
Viên nang cứng Lipanthyl 200mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nang cứng Lipanthyl 200mg của thương hiệu Abbott là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Pháp, với dạng bào chế là Viên nang cứng. Thuốc Viên nang cứng Lipanthyl 200mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-17205-13, và đang được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 15 Viên. Fenofibrate - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Viên nang cứng Lipanthyl 200mg
Viên nang cứng Lipanthyl 200mg là thuốc gì?
Lipanthyl 200mg là thuốc trị mỡ máu, thuộc nhóm thuốc làm giảm lipid huyết thanh/cholesterol và điều chỉnh triglyceride/các fibrate. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp tăng cholesterol và tăng triglyceride máu đơn thuần hoặc phối hợp (rối loạn lipid máu bao gồm cả rối loạn lipoprotein huyết các dạng IIa, Ib, III, IV và V) ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fenofibrate | 200mg |
Chỉ định
Lipanthyl 200mg được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Tăng cholesterol và tăng triglyceride máu đơn thuần hoặc phối hợp (rối loạn lipid máu bao gồm cả rối loạn lipoprotein huyết các dạng IIa, Ib, III, IV và V) ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác (ví dụ: giảm cân hoặc tăng cường hoạt động thể lực), đặc biệt khi có những bằng chứng có nguy cơ khác kèm theo như là cao huyết áp và hút thuốc lá.
- Điều trị tăng lipoprotein máu thứ phát nếu sự bất thường lipoprotein máu dai dẳng cho dù đã điều trị căn nguyên (ví dụ: rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
Chế độ ăn kiêng trước khi dùng thuốc vẫn phải tiếp tục.
Chống chỉ định
- Suy gan (bao gồm xơ gan ứ mật và bất thường về chức năng gan dai dẳng không rõ nguyên nhân).
- Bệnh túi mật.
- Bệnh thận mãn tính nghiêm trọng.
- Trẻ em.
- Thời kỳ cho con bú.
- Viêm tụy cấp tính hoặc mạn tính (ngoại trừ trường hợp viêm tụy cấp do tăng triglycerid máu nặng).
- Tiền sử dị ứng với ánh sáng hoặc nhiễm độc với ánh sáng khi điều trị với các fibrate hoặc ketoprofen.
- Mẫn cảm với fenofibrate hoặc bất cứ thành phần tá dược nào.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Lipanthyl 200mg:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Tiêu hóa: Rối loạn dạ dày, các triệu chứng cơ dày - ruột, đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đầy hơi. Xét nghiệm: Tăng transaminase, tăng nồng độ homocysteine máu. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Thần kinh: Đau đầu. Tim mạch: Nghẽn mạch (tắc mạch mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu). Tiêu hóa: Viêm tụy. Da và mô dưới da: Tăng nhạy cảm da. Cơ xương và mô liên kết: Rối loạn cơ (đau cơ, viêm cơ, yếu cơ). Gan: Bệnh sỏi mật. Sinh sản: Rối loạn chức năng tình dục. Xét nghiệm: Tăng creatinin máu. |
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000) | Toàn thân: Dị ứng. Máu và hệ bạch huyết: Giảm Hemoglobin máu và bạch huyết, giảm số lượng bạch cầu. Gan: Viêm gan. |
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Thuốc uống chống đông máu: Fenofibrate làm tăng tác dụng chống đông máu đường uống và có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Cần theo dõi và điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.
- Ciclosporin: Có thể làm giảm chức năng thận. Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
- Các chất ức chế HMG-CoA reductase và các fibrat khác: Tăng nguy cơ nhiễm độc cơ. Cần thận trọng khi sử dụng phối hợp.
Dược lực học
Fenofibrate là dẫn chất của acid fibric, hoạt hóa peroxisome proliferator activated receptor type a (PPARα). Qua việc hoạt hóa PPARα, fenofibrate làm tăng thủy phân lipid, đào thải các tiểu phân giàu triglyceride, giảm sản xuất apoprotein C-III, tăng tổng hợp apoprotein AI và AII. Điều này dẫn đến giảm LDL và VLDL, và tăng HDL. Fenofibrate cũng có tác dụng chống kết tập tiểu cầu.
Dược động học
- Hấp thu: Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 4-5 giờ sau khi uống. Tăng hấp thu khi uống trong bữa ăn.
- Phân bố: Acid Fenofibric gắn mạnh với albumin huyết tương.
- Chuyển hóa: Fenofibrate bị thủy phân thành chất chuyển hóa hoạt động là acid fenofibric.
- Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải của acid fenofibric là khoảng 20 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Liều khuyến cáo là 200mg mỗi ngày, uống trong bữa ăn.
Trẻ em: Chưa xác định được an toàn và hiệu quả. Không khuyến cáo sử dụng.
Người cao tuổi (không suy thận): Dùng liều thông thường cho người lớn.
Suy thận: Cần giảm liều. Ở bệnh nhân suy thận mạn tính nặng (độ thanh thải creatinine <30 ml/phút), chống chỉ định dùng fenofibrate.
Suy gan: Không khuyến cáo sử dụng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Lipanthyl 200mg không thay thế chế độ ăn kiêng.
- Cần theo dõi công thức máu định kỳ.
- Thận trọng với bệnh nhân có tăng nồng độ transaminase.
- Thận trọng với bệnh nhân có nguy cơ độc tính cơ.
- Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Xử lý quá liều
Liên hệ ngay trung tâm cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Fenofibrate
(Chỉ bao gồm những thông tin đã có trong dữ liệu cung cấp) Fenofibrate là một thuốc thuộc nhóm fibrate, có tác dụng làm giảm lipid trong máu bằng cách hoạt hóa thụ thể PPARα.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Abbott |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Fenofibrate |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 15 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Pháp |
Thuốc kê đơn | Có |