
Viên nang cứng Lafaxor 75mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nang cứng Lafaxor 75mg của thương hiệu Davipharm là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nang cứng. Thuốc Viên nang cứng Lafaxor 75mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-21058-14, và đang được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Venlafaxine - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42
Mô tả sản phẩm
Viên nang cứng Lafaxor 75mg
Viên nang cứng Lafaxor 75mg là thuốc gì?
Lafaxor 75mg là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất chính là Venlafaxine 75mg. Thuốc được chỉ định để điều trị trầm cảm, bao gồm cả trầm cảm kèm theo lo âu, cho bệnh nhân nội và ngoại trú.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Venlafaxine | 75mg |
Chỉ định
Thuốc Lafaxor được chỉ định để điều trị trầm cảm, gồm cả trầm cảm kèm theo lo lắng, cho bệnh nhân nội và ngoại trú.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Dùng cùng lúc với chất ức chế monoamin oxidase (MAO).
- Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao (loạn nhịp thất, tăng huyết áp không kiểm soát...).
- Trẻ em dưới 18 tuổi (do thiếu dữ liệu lâm sàng).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm rối loạn hệ thần kinh (chóng mặt, khô miệng, mất ngủ, căng thẳng, ngủ gà), rối loạn tiêu hóa (chán ăn, táo bón, buồn nôn), rối loạn xuất tinh/khoái cảm, ra mồ hôi và suy nhược. Mức độ thường xuyên của các tác dụng phụ này có liên quan đến liều dùng. Các tác dụng phụ nói chung giảm về mức độ và tần số khi dùng lâu dài.
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO): Chống chỉ định dùng đồng thời venlafaxine với IMAO. Cần thận trọng khi dùng venlafaxine đồng thời với các thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương khác. Việc dùng venlafaxine không ảnh hưởng đến dược động học của diazepam và lithi. Cimetidin ức chế chuyển hóa venlafaxine nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến tác dụng dược lý tổng hợp.
Dược lực học
Venlafaxine, một chất ức chế thu hồi chọn lọc serotonin và norepinephrin, là một dẫn xuất của phenylethylamin có tác dụng chống trầm cảm và chống lo âu. Cơ chế tác dụng liên quan đến khả năng tăng cường hoạt động chất dẫn truyền thần kinh của hệ thần kinh trung ương. Venlafaxine và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là O-desmethylvenlafaxin (ODV), là những chất ức chế mạnh sự thu hồi serotonin và norepinephrin thần kinh, và là chất ức chế yếu thu hồi dopamin.
Dược động học
Ít nhất 92% venlafaxine được hấp thu sau khi uống. Khả dụng sinh học tuyệt đối là 40% đến 45%. Sau khi uống, phần lớn thuốc chuyển hóa ở gan để tạo thành chủ yếu là chất chuyển hóa có hoạt tính O-desmethylvenlafaxin (ODV). Thời gian để venlafaxine và O-desmethylvenlafaxin đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng là 2 và 4 giờ. Thời gian bán thải trung bình của venlafaxine và O-desmethylvenlafaxin tương ứng là 5 và 11 giờ. Phần lớn venlafaxin được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng: Trong điều trị trầm cảm, liều ban đầu là venlafaxine 75 mg chia 2 đến 3 lần uống/ngày trong vòng 3 đến 4 ngày, trước khi tăng liều lên 75 mg/ngày. Nếu cần thiết, sau vài tuần liều có thể tăng lên đến 150 mg/ngày. Liều tối đa có thể dùng là 375 mg. Mỗi lần điều chỉnh liều có thể tăng tối đa là 75 mg trong khoảng thời gian 2 - 4 ngày. Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan cần dùng liều thấp hơn. Người già không cần giảm liều nếu chỉ vì tuổi tác. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần tính đến nguy cơ tự tử ở tất cả các bệnh nhân trầm cảm.
- Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Không nên dùng venlafaxine cho phụ nữ có thai trừ khi ích lợi lớn hơn nguy cơ.
- Không dùng venlafaxine cho người đang cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Thay đổi điện tâm đồ, tăng nhịp tâm thất và sinap, chậm nhịp tim và động kinh.
Xử trí: Đảm bảo đường thông khí, cung cấp đủ oxy và thông khí đầy đủ. Cần kiểm tra nhịp tim và các dấu hiệu sống. Cần điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thể dùng than hoạt, gây nôn hay rửa dạ dày. Không dùng thẩm tách máu.
Quên liều
Chưa có thông tin.
Thông tin về Venlafaxine
Venlafaxine là một chất ức chế thu hồi chọn lọc serotonin và norepinephrin (SNRI). Nó hoạt động bằng cách tăng cường hoạt động của serotonin và norepinephrine trong não, hai chất dẫn truyền thần kinh có liên quan đến tâm trạng và cảm xúc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Venlafaxine |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |