
Viên nang cứng Kirby 300mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nang cứng Kirby 300mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Davipharm, có thành phần chính là Erdosteine . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-31634-19. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên nang cứng Kirby 300mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16
Mô tả sản phẩm
Viên nang cứng Kirby 300mg
Viên nang cứng Kirby 300mg là thuốc gì?
Viên nang cứng Kirby 300mg là thuốc trị ho, long đờm, được chỉ định điều trị triệu chứng đợt cấp của viêm phế quản mạn tính ở người lớn.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Erdosteine | 300mg |
Chỉ định
- Long đờm
- Điều trị triệu chứng đợt cấp của viêm phế quản mạn tính ở người lớn
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với erdostein hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Do chưa có dữ liệu trên bệnh nhân có Clcr < 25 ml/phút hoặc bị suy gan nặng, không khuyến cáo sử dụng erdostein ở những bệnh nhân này.
- Bệnh nhân đang bị loét dạ dày - tá tràng.
- Bệnh nhân bị xơ gan và thiếu hụt enzym cystathionin-synthetase.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Kirby:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10) | Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị |
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100) | Thần kinh: Đau đầu; Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Cảm lạnh, khó thở; Tiêu hóa: Thay đổi vị giác, buồn nôn, nôn, tiêu chảy; Da và mô dưới da: Phù mạch và phản ứng quá mẫn trên da như: Mày đay, ban đỏ, phù nề và eczema. |
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Dược lực học
Erdosteine là một tiền dược, sau khi chuyển hóa tạo nhóm thiol tự do, thuốc trở nên có hoạt tính. Tác dụng của erdostein là do sự mở liên kết disulfid của mucoprotein phế quản. Erdostein cũng ngăn cản sự kết dính của vi khuẩn lên các tế bào biểu mô. Do có nhóm thiol tự do trong chất chuyển hóa có hoạt tính, erdostein có tác dụng chống oxy hóa đáng kể, thể hiện qua cả nghiên cứu in vitro và in vivo. Chất tiêu nhầy làm giảm độ nhớt của chất nhầy và đờm mủ.
Dược động học
Hấp thu:
Erdostein hấp thu nhanh sau khi uống và nhanh chóng chuyển hóa lần đầu qua gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính N-thiodiglycolyl-homocystein (MI). Sau khi uống 300mg, nồng độ đỉnh của erdostein (Cmax) là 1,26 ± 0,23 µg/ml đạt được sau 1,18 ± 0,26 giờ (Tmax), trong khi M1 có Cmax 3,46 µg/ml và Tmax 1,48 giờ. Nồng độ huyết tương của erdostein tăng phụ thuộc vào liều. Nồng độ huyết tương của M1 cũng tăng theo liều, nhưng không tuyến tính như erdostein nguyên dạng. Sự hấp thu không phụ thuộc vào thức ăn.
Phân bố:
Ở nghiên cứu trên động vật, erdostein được phân bố chủ yếu vào thận, xương, tủy sống và gan. Nồng độ có tác dụng dược lý của erdostein và chất chuyển hóa M1 được tìm thấy trong dịch rửa phế nang. Erdostein gắn với protein huyết tương khoảng 64,5% (50 - 86%).
Thải trừ:
Thời gian bán thải của erdostein và M1 lần lượt là 1,46 ± 0,60 giờ và 1,62 ± 0,59 giờ. Trong nước tiểu chỉ tìm thấy M1 và sulphat, thải trừ qua phân không đáng kể. Không thấy có sự tích lũy hoặc thay đổi sự chuyển hóa của erdostein và M1 sau khi uống liều 600mg và 900mg trong 8 ngày. Độ tuổi không ảnh hưởng đến dược động học của erdostein.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Người cao tuổi và người lớn trên 18 tuổi: 300mg x 2 lần/ngày, dùng trong tối đa 10 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống, phải uống nguyên cả viên nang cùng với nước.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Không thấy tăng tác dụng không mong muốn khi sử dụng erdostein ở bệnh nhân suy gan nhẹ, tuy nhiên không nên sử dụng vượt quá liều 300 mg/ngày. Kirby có chứa lactose. Bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng. Chưa có kinh nghiệm sử dụng erdostein trên phụ nữ có thai và cho con bú, do đó không khuyến cáo dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân này. Erdostein có ảnh hưởng nhỏ hoặc không đáng kể trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Chưa có dữ liệu quá liều cấp tính. Khi xảy ra quá liều nên điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường. Rửa dạ dày có thể có ích, sau đó theo dõi bệnh nhân.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Erdosteine
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu đã cung cấp, không bổ sung thông tin từ nguồn khác)
Erdosteine là hoạt chất chính trong viên nang cứng Kirby 300mg. Nó có tác dụng long đờm bằng cách làm giảm độ nhớt của chất nhầy và đờm mủ. Ngoài ra, nó còn có tác dụng chống oxy hoá.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Erdosteine |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |