
Viên nang cứng Coxileb 200
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Viên nang cứng Coxileb 200 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Abbott. Thuốc có thành phần là Celecoxibum và được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên Viên nang cứng. Viên nang cứng Coxileb 200 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-21268-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11
Mô tả sản phẩm
Viên nang cứng Coxileb 200
Viên nang cứng Coxileb 200 là thuốc gì?
Viên nang cứng Coxileb 200 là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), thuộc nhóm coxib, chứa hoạt chất Celecoxib 200mg. Thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng của một số bệnh lý về khớp và đau cấp tính.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Celecoxib | 200 mg |
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (OA) và viêm khớp dạng thấp (RA).
- Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA) ở bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên, cân nặng tối thiểu 10kg.
- Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp.
- Kiểm soát đau cấp tính.
- Điều trị thống kinh nguyên phát.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulfonamid.
- Bệnh nhân có tiền sử hen, mề đay hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng acid acetylsalicylic (ASA) hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAID), bao gồm các thuốc ức chế đặc hiệu cyclooxygenase-2 (COX-2) khác.
- Điều trị đau trong phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo (CABG).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp nhất là rối loạn dạ dày - ruột (khó chịu dạ dày - ruột, buồn nôn, tiêu chảy). Các phản ứng nghiêm trọng hơn, mặc dù hiếm gặp, bao gồm phản ứng dị ứng (phản vệ, phù mạch), phản ứng da nghiêm trọng (viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson), và các vấn đề tim mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ).
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:
- Các chất ức chế CYP2C9 (ví dụ: fluconazol): Có thể làm tăng nồng độ celecoxib trong huyết tương.
- Các chất cảm ứng CYP2C9 (ví dụ: rifampicin): Có thể làm giảm nồng độ celecoxib trong huyết tương.
- Lithium: Có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương.
- Thuốc chống đông máu (ví dụ: warfarin): Tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI), thuốc đối kháng angiotensin II, thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta: Có thể giảm tác dụng chống tăng huyết áp.
- Cyclosporin: Tăng nguy cơ nhiễm độc thận.
- Thuốc là cơ chất của CYP2D6 (ví dụ: dextromethorphan, metoprolol): Có thể làm thay đổi nồng độ của các thuốc này.
Dược lực học
Celecoxib ức chế chọn lọc enzyme cyclooxygenase-2 (COX-2), giảm tổng hợp prostaglandin gây viêm, đau và sốt. Ở nồng độ điều trị, celecoxib không ức chế COX-1.
Dược động học
Celecoxib hấp thu tốt qua đường uống. Chuyển hóa chủ yếu qua gan (CYP2C9). Thời gian bán thải là 8-12 giờ. Thải trừ chủ yếu qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và thể trạng bệnh nhân. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Với bệnh nhân khó nuốt viên nang, có thể hòa tan trong nước sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát để uống.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tác dụng trên tim mạch: Có thể làm tăng nguy cơ huyết khối tim mạch, nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
- Tác dụng trên đường tiêu hóa: Có thể gây thủng, loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
- Tác dụng trên thận: Có thể gây độc thận, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, suy tim, suy gan và người cao tuổi.
- Phản ứng trên da: Có thể gây phản ứng da nghiêm trọng như viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson.
- Tác dụng trên gan: Có thể gây tổn thương gan.
Xử lý quá liều
Kinh nghiệm lâm sàng về quá liều còn hạn chế. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên có các biện pháp hỗ trợ y tế thích hợp. Thẩm phân không hiệu quả.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Celecoxib
Celecoxib là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có tác dụng ức chế chọn lọc enzyme cyclooxygenase-2 (COX-2). COX-2 đóng vai trò quan trọng trong quá trình viêm, đau và sốt. Bằng cách ức chế COX-2, celecoxib giúp giảm viêm, đau và sốt mà ít gây tác dụng phụ lên đường tiêu hóa hơn so với các NSAID không chọn lọc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Abbott |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |