Viên đặt Voltaren 100mg

Viên đặt Voltaren 100mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên đặt Voltaren 100mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Diclofenac natri của Novartis. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-16847-13. Thuốc được đóng thành Hộp 1 vỉ x 5 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Pháp với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên đạn

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Viên đặt Voltaren 100mg

Viên đặt Voltaren 100mg là thuốc gì?

Viên đặt Voltaren 100mg là thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid (NSAID) chứa hoạt chất chính là Diclofenac natri 100mg. Thuốc được sử dụng để giảm đau và viêm trong một số tình trạng bệnh lý.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Diclofenac natri 100mg

Chỉ định

Viên đặt Voltaren 100mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Các dạng viêm và thoái hoá của bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp tuổi thanh thiếu niên, viêm cột sống dính khớp, viêm xương khớp và viêm khớp đốt sống, các hội chứng đau cột sống, viêm mô xơ (bệnh thấp không ở khớp).
  • Các cơn cấp của bệnh gút.
  • Đau, viêm và sưng sau chấn thương và sau phẫu thuật (ví dụ: sau phẫu thuật răng hoặc chỉnh hình).
  • Các bệnh chứng đau và/hoặc viêm trong phụ khoa, như thống kinh nguyên phát hoặc viêm phần phụ.
  • Các cơn đau nửa đầu.
  • Là chất bổ trợ điều trị viêm nhiễm kèm đau nặng ở tai, mũi hoặc họng (ví dụ: viêm họng amiđan, viêm tai). (Lưu ý: cần giữ nguyên tắc điều trị chung của bệnh lý đó và Voltaren chỉ là thuốc bổ trợ. Nếu chỉ sốt thì không nên dùng.)

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với diclofenac natri hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bị loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày hoặc ruột.
  • Ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Suy gan, thận hoặc tim nặng.
  • Bệnh nhân bị các cơn hen, mày đay hoặc viêm mũi cấp do acid acetylsalicylic hoặc các NSAIDs khác.
  • Viêm trực tràng.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Voltaren 100mg:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt; Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, đầy hơi, chán ăn; Tăng transaminase; Ban da; Kích ứng chỗ dùng thuốc.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Nhồi máu cơ tim, suy tim, đánh trống ngực, đau ngực.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

Voltaren 100mg có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Lithium: Có thể làm tăng nồng độ lithium.
  • Digoxin: Có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.
  • Thuốc lợi tiểu và thuốc trị tăng huyết áp: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
  • Các NSAIDs khác và corticosteroid: Tăng tần số tác dụng không mong muốn đường tiêu hoá.
  • Thuốc chống đông máu và thuốc chống kết tập tiểu cầu: Tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Thuốc ức chế thu hồi serotonin chọn lọc (SSRIs): Tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hoá.
  • Thuốc trị đái tháo đường: Có thể cần điều chỉnh liều.
  • Methotrexat: Tăng độc tính của methotrexat nếu dùng gần nhau.
  • Ciclosporin: Tăng độc thận của ciclosporin.
  • Kháng sinh quinolon: Có thể gây co giật.
  • Thuốc ức chế CYP 2C9: Cần thận trọng khi dùng chung.
  • Phenytoin: Có thể tăng phơi nhiễm với phenytoin.

Dược lực học

Diclofenac natri là một NSAID có tác dụng giảm đau, chống viêm, chống thấp khớp và hạ sốt mạnh. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế mạnh khả năng sinh tổng hợp prostaglandin, prostacyclin và thromboxan – những chất trung gian gây viêm, gây đau.

Dược động học

Diclofenac hấp thu nhanh khi đặt viên thuốc đạn, mặc dù tốc độ hấp thu chậm hơn khi uống. Sau khi dùng viên thuốc đạn 50mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trung bình trong vòng 1 giờ. Khoảng 99.7% diclofenac liên kết với protein huyết tương. Thuốc chuyển hóa một phần bằng cách glucuronyl hoá và hydroxyl hoá. Khoảng 60% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất liên hợp, phần còn lại thải trừ qua mật.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn:

Liều khởi đầu khuyến cáo: 100-150mg/ngày. Liều duy trì: 75-100mg/ngày (chia làm 2-3 lần). Để giảm đau ban đêm và cứng khớp buổi sáng, có thể dùng thêm viên đặt vào ban đêm (tổng liều tối đa 150mg/ngày).

Đau bụng kinh: 50-150mg/ngày (liều lượng tùy thuộc từng người).

Đau nửa đầu: Bắt đầu với 50mg, có thể tăng lên 100mg cùng ngày nếu cần (liều tối đa 150mg/ngày, chia nhiều lần).

Trẻ em và người vị thành niên: Không dùng.

Người cao tuổi: Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.

Bệnh nhân suy tim sung huyết (NYHA độ I) hoặc có yếu tố nguy cơ tim mạch: Chỉ nên dùng với liều ≤100mg/ngày nếu điều trị trên 4 tuần sau khi cân nhắc kỹ lưỡng.

Bệnh nhân suy thận nặng và suy gan nặng: Chống chỉ định.

Cách dùng: Viên thuốc đạn được đặt sâu vào trực tràng, tốt nhất sau khi đại tiện. Không được uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không dùng đồng thời với các NSAIDs khác.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi và người nhẹ cân.
  • Thận trọng ở bệnh nhân hen, viêm mũi dị ứng, polyp mũi, COPD hoặc nhiễm khuẩn đường hô hấp mạn tính.
  • Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có triệu chứng rối loạn tiêu hoá hoặc tiền sử loét dạ dày, chảy máu hoặc thủng dạ dày, ruột.
  • Thận trọng ở bệnh nhân viêm kết tràng loét hoặc bệnh Crohn.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy tim, suy thận, tăng huyết áp.
  • Thận trọng ở bệnh nhân bị loạn chuyển hoá porphyrin gan.
  • Có thể tạm thời ức chế sự kết tụ tiểu cầu.
  • Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bị rối loạn thị giác, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
  • Không dùng trong 6 tháng đầu thai kỳ trừ khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ cho thai nhi. Không dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Không dùng khi cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Nôn, xuất huyết tiêu hoá, tiêu chảy, hoa mắt, ù tai, co giật; nặng hơn có thể suy thận cấp và tổn thương gan.

Xử trí: Chủ yếu là hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Diclofenac natri

Diclofenac natri là một dẫn xuất của acid phenylacetic, thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Nó có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm hiệu quả. Cơ chế hoạt động chính là ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), làm giảm tổng hợp prostaglandin – trung gian gây viêm và đau.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Novartis
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 5 viên
Dạng bào chế Viên đạn
Xuất xứ Pháp
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.