
Viên đặt âm đạo Neo-Penotran Forte L
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên đặt âm đạo Neo-Penotran Forte L là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Exeltis, có thành phần chính là Metronidazole , Miconazol, Lidocaine . Thuốc được sản xuất tại Thổ Nhĩ Kỳ và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là 868110084423. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên đặt và được đóng thành Hộp 1 vỉ x 7 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên đặt âm đạo Neo-Penotran Forte L, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58
Mô tả sản phẩm
Viên đặt âm đạo Neo-Penotran Forte L
Viên đặt âm đạo Neo-Penotran Forte L là thuốc gì?
Neo-Penotran Forte L là thuốc đặt âm đạo được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng âm đạo, bao gồm cả nhiễm trùng nấm Candida, nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí và Gardnerella vaginalis, và nhiễm trùng do Trichomonas vaginalis, cũng như các trường hợp nhiễm trùng âm đạo phối hợp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metronidazole | 750 mg |
Miconazol | 200 mg |
Lidocain | 100 mg |
Chỉ định
- Điều trị bệnh nấm Candida âm đạo do Candida albicans.
- Điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn kỵ khí và Gardnerella vaginalis.
- Điều trị viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis.
- Các nhiễm trùng âm đạo phối hợp.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Động kinh.
- Rối loạn chức năng gan nặng.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra, tuy nhiên hiếm gặp, bao gồm:
- Phản ứng quá mẫn (nổi ban da)
- Đau bụng
- Nhức đầu
- Ngứa âm đạo
- Rát và cảm giác kích thích âm đạo
Các tác dụng phụ toàn thân rất thấp do hấp thu metronidazole qua đường âm đạo thấp. Miconazol nitrat có thể gây kích thích âm đạo (ngứa, rát). Lidocain giúp giảm các triệu chứng kích thích này. Nếu kích thích trầm trọng, ngừng điều trị.
Lưu ý: Danh sách tác dụng phụ này không đầy đủ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Do sự hấp thu metronidazole, tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời với:
- Rượu: Có thể gây phản ứng giống disulfiram.
- Thuốc chống đông dạng uống: Làm tăng hiệu quả chống đông.
- Phenytoin: Có thể làm tăng nồng độ phenytoin và giảm nồng độ metronidazole.
- Phenobarbital: Làm giảm nồng độ metronidazole.
- Disulfiram: Có thể gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương.
- Cimetidin: Có thể làm tăng nồng độ metronidazole và nguy cơ tác dụng phụ thần kinh.
- Lithium: Có thể làm tăng độc tính của lithium.
- Astemizol và terfenadin: Metronidazole và miconazol ức chế chuyển hóa của hai thuốc này, làm tăng nồng độ trong huyết tương.
Dược lực học
Neo-Penotran Forte L chứa ba hoạt chất:
- Miconazol: Thuốc kháng nấm imidazol tổng hợp, phổ rộng, hiệu quả với nấm gây bệnh, kể cả Candida albicans. Cũng có tác dụng kháng khuẩn gram (+). Ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm.
- Metronidazole: Thuốc kháng khuẩn và kháng đơn bào, hiệu quả chống lại vi khuẩn kỵ khí và đơn bào như Trichomonas vaginalis và Gardnerella vaginalis.
- Lidocain: Thuốc gây tê tại chỗ, làm giảm kích ứng.
Miconazol và metronidazole không có tác động hiệp lực hoặc đối kháng khi dùng phối hợp.
Dược động học
Miconazol citrat: Hấp thu qua đường âm đạo rất thấp (khoảng 1,4%). Không tìm thấy trong huyết tương sau khi dùng Neo-Penotran Forte L đường âm đạo.
Metronidazol: Khả dụng sinh học đường âm đạo khoảng 20% so với đường uống. Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt 1,1 - 5,0 µg/ml sau khi dùng một lần/ngày. Chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu.
Lidocain: Hấp thu sau khi dùng ngoài da bị tổn thương hoặc màng nhầy, chuyển hóa nhanh ở gan. Thải trừ qua thận. Hấp thu rất ít sau khi dùng Neo-Penotran Forte L đường âm đạo (nồng độ huyết tương 0,04 - 1 µg/ml sau 3 ngày dùng).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Đặt sâu viên thuốc vào âm đạo khi nằm.
Liều dùng: Đặt 1 viên vào buổi tối.
- Điều trị thông thường: 7 ngày
- Trường hợp tái phát hoặc kháng thuốc: 14 ngày
Lưu ý: Không dùng cho trẻ em và phụ nữ còn trinh. Không tự ý sử dụng mà cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không uống rượu trong quá trình điều trị và 2 ngày sau khi kết thúc điều trị.
- Liều cao và sử dụng toàn thân kéo dài có thể gây bệnh thần kinh ngoại biên và co giật.
- Thuốc có thể tương tác với các sản phẩm làm bằng cao su hoặc nhựa (ví dụ, màng ngăn âm đạo, bao cao su).
- Điều trị đồng thời cho bạn tình nếu nhiễm Trichomonas vaginalis.
- Giảm liều Metronidazol ở người suy thận và người bệnh gan nặng.
Xử lý quá liều
Rửa dạ dày nếu cần thiết. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng. Các triệu chứng quá liều metronidazol bao gồm buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, ngứa, vị kim loại trong miệng, mất điều hòa vận động, dị cảm, co giật, giảm bạch cầu, nước tiểu sậm màu. Triệu chứng quá liều miconazol nitrat bao gồm buồn nôn, nôn, đau họng và miệng, nhức đầu, tiêu chảy.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần
Metronidazole
Metronidazole là một loại thuốc kháng khuẩn và kháng ký sinh trùng thuộc nhóm 5-nitroimidazole. Nó có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp axit nucleic của vi khuẩn nhạy cảm. Metronidazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua thận.
Miconazol
Miconazol là một loại thuốc kháng nấm imidazol tổng hợp, có tác dụng diệt nấm bằng cách ức chế tổng hợp ergosterol, một thành phần quan trọng của màng tế bào nấm.
Lidocain
Lidocain là một thuốc gây tê tại chỗ thuộc nhóm aminoamide. Nó hoạt động bằng cách chặn tạm thời sự dẫn truyền xung thần kinh ở dây thần kinh cảm giác.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Exeltis |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Metronidazole Lidocaine |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 7 viên |
Dạng bào chế | Viên đặt |
Xuất xứ | Thổ Nhĩ Kỳ |
Thuốc kê đơn | Có |