Viên đặt âm đạo Metrima 100

Viên đặt âm đạo Metrima 100

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Viên đặt âm đạo Metrima 100 với dạng bào chế Viên nén đặt âm đạo đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-31554-19. Thuốc được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 6 Viên tại Việt Nam. Clotrimazol là hoạt chất chính có trong Viên đặt âm đạo Metrima 100. Thương hiệu của thuốc Viên đặt âm đạo Metrima 100 chính là Dược 3-2

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00

Mô tả sản phẩm


Viên đặt âm đạo Metrima 100

Viên đặt âm đạo Metrima 100 là thuốc gì?

Metrima 100 là thuốc đặt âm đạo chứa hoạt chất Clotrimazol, được sử dụng để điều trị tại chỗ bệnh nhiễm nấm Candida ở âm hộ và âm đạo.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Clotrimazol 100mg

Chỉ định

Thuốc Metrima 100 được chỉ định dùng trong điều trị tại chỗ bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với clotrimazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra, nhưng tần suất chưa được báo cáo đầy đủ:

  • Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng (ngất, hạ huyết áp, khó thở, nổi mề đay, ngứa).
  • Hệ sinh sản: Bong tróc da bộ phận sinh dục, ngứa, phát ban, phù, ban đỏ, khó chịu, bỏng rát, kích ứng, đau vùng chậu, xuất huyết âm đạo.
  • Hệ tiêu hóa: Đau bụng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.

Dùng đồng thời clotrimazol đặt âm đạo và tacrolimus đường uống (FK-506; ức chế miễn dịch) có thể dẫn đến tăng nồng độ tacrolimus trong huyết tương và tương tự như sirolimus. Do đó bệnh nhân nên được theo dõi chặt các dấu hiệu và triệu chứng quá liều tacrolimus hoặc sirolimus, nếu cần thiết có thể xác định nồng độ tương ứng trong huyết tương.

Các thử nghiệm trong phòng thí nghiệm đã cho thấy khi sử dụng đồng thời, thuốc có thể làm hỏng bao cao su latex. Do đó hiệu quả tránh thai có thể giảm. Khuyên bệnh nhân nên sử dụng biện pháp tránh thai thay thế trong ít nhất 5 ngày sau khi sử dụng thuốc này.

Dược lực học

Clotrimazol là một thuốc kháng nấm tổng hợp thuộc nhóm imidazol phổ rộng được dùng điều trị tại chỗ các trường hợp bệnh nấm trên da. Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.

In vitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida.

Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Kháng chéo phổ biến giữa các azol.

Dược động học

Hấp thu: Dùng đường âm đạo, clotrimazol rất ít được hấp thu vào máu.

Phân bố, Chuyển hóa, Thải trừ: Chưa có báo cáo.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

  • Liều thường dùng: Mỗi đêm 2 viên đặt sâu trong âm đạo trước khi đi ngủ trong 3 ngày liên tiếp. Hoặc đặt 1 viên sâu trong âm đạo trước khi đi ngủ trong 6 ngày liên tiếp.
  • Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 16 tuổi.

Cách dùng: Nhúng viên thuốc vào nước đun sôi để nguội khoảng 20 giây, sau đó đặt sâu vào trong âm đạo. Giữ tư thế nằm trong 15 phút sau khi đặt thuốc. Nên đặt thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu lần đầu bệnh nhân gặp các triệu chứng viêm âm đạo do Candida.
  • Có hơn hai lần bị viêm âm đạo do nhiễm nấm candida trong 6 tháng qua.
  • Có tiền sử mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục hoặc có bạn tình mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục.
  • Mang thai hoặc nghi ngờ mang thai.
  • Bệnh nhân dưới 16 tuổi hoặc trên 60 tuổi.
  • Mẫn cảm với imidazol hoặc các thuốc kháng nấm âm đạo khác.
  • Không nên sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ nếu bệnh nhân có bất kỳ triệu chứng nào như: chảy máu âm đạo bất thường, loét âm hộ hoặc âm đạo, bỏng rát da hoặc mụn nước, đau bụng dưới hoặc khó tiểu, có bất kỳ tác dụng phụ nào như đỏ, kích ứng hoặc sưng liên quan tới việc điều trị, sốt hoặc ớn lạnh, buồn nôn hoặc nôn, tiêu chảy, âm đạo có mùi hôi.
  • Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng không thuyên giảm sau 1 tuần dùng thuốc. Có thể dùng lại nếu nhiễm nấm tái phát sau 7 ngày. Tuy nhiên, nếu nhiễm nấm tái phát nhiều hơn 2 lần trong vòng 6 tháng, bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm.
  • Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm

Xử lý quá liều

Không có nguy cơ nhiễm độc cấp tính, cũng như không có khả năng xảy ra quá liều sau khi dùng liều đơn qua đường âm đạo hoặc qua da hoặc vô tình uống phải. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Tuy nhiên, trong trường hợp vô tình uống phải, hiếm khi phải rửa dạ dày và chỉ nên xem xét nếu có các triệu chứng lâm sàng quá liều rõ ràng (ví dụ: Chóng mặt, buồn nôn hoặc nôn). Chỉ nên thực hiện rửa dạ dày khi đường hô hấp đã được bảo vệ đầy đủ.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Clotrimazol

Cơ chế tác dụng: Clotrimazol ức chế sự tổng hợp ergosterol, một thành phần thiết yếu của màng tế bào nấm, dẫn đến sự phá hủy màng tế bào và tiêu diệt nấm.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Có rất ít dữ liệu từ việc sử dụng clotrimazol ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật với clotrimazol đã cho thấy độc tính sinh sản khi uống liều cao. Ở mức độ phơi nhiễm toàn thân thấp sau khi dùng clotrimazol đường âm đạo, các tác dụng có hại về độc tính sinh sản không được dự đoán. Có thể sử dụng clotrimazol trong thời kỳ mang thai, nhưng chỉ khi có sự theo dõi của bác sĩ hoặc hộ sinh.

Thời kỳ cho con bú: Dữ liệu dược lực học/ độc tính có sẵn ở động vật đã cho thấy sự bài tiết clotrimazol/ chất chuyển hóa trong sữa sau khi tiêm tĩnh mạch. Không thể loại trừ rủi ro đối với trẻ bú sữa mẹ. Phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng/ tránh dùng clotrimazol bằng cách tính đến lợi ích của việc cho con bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dược 3-2
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 6 Viên
Dạng bào chế Viên nén đặt âm đạo
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.