
Viên đại tràng Inberco
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Viên đại tràng Inberco - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Opc. Thuốc Viên đại tràng Inberco có hoạt chất chính là Berberine , Bột mịn Rễ Mộc hương, Rễ Bạch thược, Quả Ngô thù du, Rễ Mộc hương , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-26211-17. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59
Mô tả sản phẩm
Viên Đại Tràng Inberco
Viên Đại Tràng Inberco là thuốc gì?
Viên Đại Tràng Inberco là thuốc điều trị tiêu chảy, viêm đại tràng, lỵ amip, lỵ trực khuẩn và nhiễm trùng đường ruột. Thuốc có tác dụng thanh nhiệt táo thấp, hành khí chỉ thống, chỉ ly chỉ tả.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Berberine | 40mg |
Bột mịn Rễ Mộc hương | 80mg |
Rễ Bạch thược | 216mg |
Quả Ngô thù du | 53.4mg |
Rễ Mộc hương | 74.7mg |
Chỉ định
Thuốc Viên đại tràng INBERCO® được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tiêu chảy
- Viêm đại tràng
- Lỵ amip
- Lỵ trực khuẩn
- Nhiễm trùng đường ruột
Chống chỉ định
- Phụ nữ có thai (vì một số nghiên cứu cho thấy thành phần berberin có tính kích thích gây co thắt dạ con).
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Chưa có thông tin báo cáo về tác dụng phụ.
Tương tác thuốc
Cho đến nay chưa có thông tin báo cáo về tương tác thuốc.
Dược lực học
Viên Đại Tràng Inberco có tác dụng hiệp đồng, hiệu quả trong trị liệu các chứng tiêu chảy, nhiễm trùng đường ruột, lỵ, viêm đại tràng mà ít tác dụng phụ. Công năng chủ yếu của bài thuốc là thanh nhiệt táo thấp, hành khí chỉ thống, chỉ ly chỉ tả.
- Mộc hương: Hành khí chỉ thống, kiện tỳ hoà vị: chủ trị các trường hợp khí trệ, ngực bụng đầy trướng, đau bụng, nôn mửa, lỵ, tiêu chảy;
- Ngô thù du: ôn trung, tán hàn, chỉ thống, giáng nghịch, chỉ ẩu: chủ trị các chứng quyết âm đầu thống, hàn sán đau bụng, hàn thấp, cước khí, thượng vị đau chướng kèm nôn, ợ chua, ngũ canh tả.
- Bạch thược: bổ huyết, dưỡng âm, thư cân, bình can, chỉ thống: chủ trị các chứng huyết hư, da xanh xao, đau sườn ngực, chóng mặt đau đầu, chân tay co rút, đau bụng do can khắc tỳ.
- Berberin clorid: Là một alkaloid gặp trong dược liệu Vàng đắng hoặc Hoàng liên, có hoạt tính kháng khuẩn cao, hiệu quả trong các trường hợp tiêu chảy, lỵ amip và lỵ trực khuẩn.
Dược động học
Chưa có thông tin.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống mỗi lần 3 viên, ngày 3 lần.
- Trẻ em từ 8 đến 12 tuổi: Uống mỗi lần 2 viên, ngày 2 lần.
- Trẻ em từ 4 đến dưới 8 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
- Trẻ em dưới 4 tuổi: Không dùng do dạng bào chế không phù hợp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Không nên dùng thuốc cho các trường hợp không dung nạp galactose (do di truyền hiếm gặp), thiếu enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Thời kỳ mang thai: Không sử dụng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú: Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
Xử lý quá liều
Cho đến nay chưa có thông tin báo cáo về các trường hợp quá liều khi dùng thuốc.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC.