Thuốc Zyzocete

Thuốc Zyzocete

Liên hệ

Thuốc Zyzocete là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Thephaco, có thành phần chính là Cetirizin . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-28251-17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Zyzocete, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc Zyzocete

Thuốc Zyzocete là thuốc gì?

Zyzocete là thuốc chống dị ứng, được chỉ định để điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa lâu năm và mề đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Cetirizin 10mg

Chỉ định

  • Điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa lâu năm.
  • Điều trị các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính.

Zyzocete được dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

Chống chỉ định

  • Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin.
  • Những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Bệnh nhân suy thận nặng có mức lọc cầu thận nhỏ hơn 10ml/phút.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Zyzocete, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR >1/100) Thần kinh: Ngủ gà, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn; Toàn thân: Mệt mỏi; Hệ tiêu hóa: Khô miệng, viêm họng
Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100) Tâm thần: Kích động; Thần kinh: Dị cảm; Dạ dày – ruột: Tiêu chảy; Da và mô dưới da: Ngứa, đỏ bừng, phát ban; Hệ tiêu hóa: Tăng tiết nước bọt, chán ăn hoặc tăng thèm ăn; Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000) Hệ miễn dịch: Quá mẫn; Tâm thần: Gây hấn, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ; Thần kinh: Co giật; Tim: Nhịp tim nhanh; Gan mật: Chức năng gan bất thường (tăng transaminase, phosphatase kiềm, γ-GT và bilirubin); Da và mô dưới da: Nổi mề đay; Khác: Phù nề
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu; Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ; Tâm thần: Cử động không chú ý lặp lại nhiều lần; Mắt: Nhìn mờ; Da và mô dưới da: Phù thần kinh mạch; Thận và tiết niệu: Khó tiểu, đái dầm
Không tần suất Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng sự thèm ăn; Tâm thần: Ý nghĩ tự tử; Thần kinh: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ; Mắt: Chóng mặt; Thận và tiết niệu: Bí tiểu

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu. Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin. Không dùng viên giải phóng chậm kết hợp cetirizin hydroclorid và pseudoephedrin hydroclorid ở người bệnh đang dùng hoặc ngừng thuốc IMAO.

Dược lực học

Cetirizin thuộc nhóm thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1 - Mã ATC: R06A E07. Cetirizin có tác dụng chống dị ứng nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Dược động học

Hấp thu

Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3 microgam/ml, đạt được sau (1,0 ± 0,5) giờ. Sinh khả dụng đường uống không thay đổi khi dùng thuốc cùng với thức ăn. Mức độ hấp thu của cetirizin không bị giảm bởi thức ăn, tuy nhiên tốc độ hấp thu bị giảm.

Phân bố

Thể tích phân bố biểu kiến là 0,5 L/kg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 90 - 96%.

Chuyển hóa

Cetirizin không bị chuyển hóa lần đầu. Khoảng 2/3 liều dùng được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ huyết tương khoảng 10 giờ. Cetirizin có động học tuyến tính ở khoảng liều 5-60 mg.

Thải trừ

Thuốc vào sữa mẹ nhưng hầu như không qua hàng rào máu - não. Độ thanh thải ở thận là 30 ml/phút và thời gian bán thải xấp xỉ 9 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng

Cetirizin được dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng

  • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống 5 mg x 2 lần/ngày (1/2 viên x 2 lần/ngày).
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 10 mg/ngày (1 viên/ngày).
  • Người cao tuổi (có chức năng thận bình thường): 10 mg x 1 lần/ngày
  • Người bệnh có chức năng thận suy giảm: Liều được hiệu chỉnh theo Clcr (độ thanh thải Creatinin):
    • Suy thận nhẹ (50 < Clcr < 79 ml/phút): 10 mg x 1 lần/ngày
    • Suy thận vừa (30 < Clcr < 49 ml/phút): 5 mg x 1 lần/ngày
    • Suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút): 5 mg cách 2 ngày 1 lần
    • Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách (Clcr < 10 ml/phút): Không sử dụng thuốc Zyzocete
    • Đối với bệnh nhi bị suy thận: Liều được điều chỉnh đối với từng cá nhân, dựa trên độ thanh thải của thận, độ tuổi và cân nặng.
  • Bệnh nhân chỉ có suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy gan kết hợp suy thận: Điều chỉnh liều như đối với bệnh nhân suy thận, từ mức độ vừa đến nặng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
  • Cần điều chỉnh liều ở người suy gan kết hợp với suy thận.
  • Ở một số người bệnh sử dụng cetirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm. Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
  • Thận trọng với bệnh nhân bị động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
  • Sản phẩm có chứa lactose, do đó bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, buồn nôn nên cần thận trọng sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Triệu chứng của quá liều là: Ngủ gà ở người lớn; ở trẻ em có thể bị kích động. Khi gặp các triệu chứng quá liều cần đến gặp bác sỹ để được điều trị. Cần dừng uống thuốc và thông báo với bác sỹ hoặc dược sỹ. Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều

Nếu một lần quên không dùng thuốc, cần uống liều tiếp theo theo đúng liều đã chỉ dẫn. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin thêm về Cetirizin

(Chỉ có thông tin dược lực học và dược động học đã được cung cấp ở trên)

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Thephaco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.