
Thuốc Zytiga 250mg
Liên hệ
Là loại thuốc không kê đơn, Thuốc Zytiga 250mg với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-19678-16. Thuốc được đóng gói thành Hộp 120 Viên tại Canada. Abiraterone acetate là hoạt chất chính có trong Thuốc Zytiga 250mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Zytiga 250mg chính là Janssen
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38
Mô tả sản phẩm
Thuốc Zytiga 250mg
Thuốc Zytiga 250mg là thuốc gì?
Zytiga 250mg là thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt di căn kháng cắt tinh hoàn. Thuốc được sử dụng kết hợp với prednison hoặc prednisolon.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Abiraterone acetate | 250mg |
Chỉ định
- Điều trị ung thư tuyến tiền liệt kháng cắt tinh hoàn di căn ở bệnh nhân nam người lớn không triệu chứng hoặc có triệu chứng nhẹ sau thất bại với liệu pháp điều trị triệt tiêu androgen mà chưa được chỉ định hóa trị trên lâm sàng.
- Điều trị ung thư tuyến tiền liệt kháng cắt tinh hoàn di căn ở bệnh nhân nam người lớn mà bệnh đang tiến triển trong hoặc sau một đợt hóa trị có chứa docetaxel.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với abiraterone acetate hoặc bất kỳ tá dược nào.
- Phụ nữ có thai hoặc có khả năng đang mang thai.
- Suy gan nặng (Child-Pugh loại C).
Tác dụng phụ
Các phản ứng bất lợi thường gặp nhất là phù ngoại biên, hạ kali máu, tăng huyết áp, nhiễm trùng đường tiết niệu. Các phản ứng bất lợi quan trọng khác gồm rối loạn tim, nhiễm độc gan, gãy xương và viêm phế nang dị ứng.
Phân loại tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Rất phổ biến (≥1/10) | Nhiễm trùng đường tiết niệu, hạ kali máu, tăng huyết áp, phù nề ngoại biên, tiêu chảy |
Phổ biến (≥1/100 đến <1/10) | Nhiễm trùng huyết, tăng glycerid máu, suy tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, rung nhĩ, mạch nhanh, tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase, phát ban, tiểu máu, gãy xương |
Không phổ biến (≥1/1.000 đến <1/100) | Suy tuyến thượng thận, bệnh cơ |
Hiếm (≥1/10.000 đến <1/1.000) | Viêm phế nang dị ứng |
Không rõ | Nhồi máu cơ tim, kéo dài khoảng QT, tiêu cơ vân |
Lưu ý: Đây chỉ là tóm tắt một số tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng đầy đủ để biết thêm chi tiết.
Tương tác thuốc
Tránh dùng các chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4 (như rifampicin) trong khi điều trị trừ khi không có liệu pháp điều trị thay thế.
Thận trọng khi sử dụng ZYTIGA với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP2D6 và CYP2C8.
Không dùng ZYTIGA cùng với thức ăn.
Dược lực học
Abiraterone acetate được chuyển hóa thành abiraterone, một chất ức chế chọn lọc men 17α-hydroxylase/C17,20-lyase (CYP17). Men này cần thiết cho quá trình sinh tổng hợp androgen. Ức chế CYP17 làm giảm nồng độ testosteron và các androgen khác, dẫn đến tác dụng điều trị ung thư tuyến tiền liệt.
Dược động học
Abiraterone acetate được hấp thu tốt qua đường uống. Nồng độ abiraterone trong huyết tương đạt đỉnh sau khoảng 2 giờ. Uống cùng thức ăn làm tăng đáng kể sinh khả dụng. Abiraterone được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua phân và nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình là khoảng 15 giờ. Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan và suy thận.
Liều lượng và cách dùng
Liều khuyến cáo là 1000 mg (4 viên 250 mg) mỗi ngày, uống một lần, ít nhất hai giờ sau khi ăn và không được ăn ít nhất một giờ sau khi uống thuốc. Dùng kèm với prednison hoặc prednisolon liều thấp (10 mg/ngày).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tăng huyết áp, hạ kali máu và giữ nước: Thường gặp do tăng mineralocorticoid. Sử dụng corticosteroid đồng thời giúp giảm nguy cơ.
- Độc tính gan: Theo dõi chức năng gan thường xuyên. Ngừng thuốc nếu có dấu hiệu độc tính gan nặng.
- Suy tim: Đánh giá chức năng tim trước khi điều trị, đặc biệt ở bệnh nhân có nguy cơ cao.
- Mật độ xương: Có thể giảm mật độ xương.
- Tăng đường huyết: Theo dõi đường huyết thường xuyên ở bệnh nhân tiểu đường.
Xử lý quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.
Quên liều
Uống liều đó càng sớm càng tốt. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc bình thường. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Abiraterone acetate
Abiraterone acetate là một chất ức chế mạnh của men CYP17, một enzym quan trọng trong quá trình sản xuất androgen. Bằng cách ức chế CYP17, abiraterone làm giảm đáng kể lượng androgen trong cơ thể, giúp kiểm soát sự phát triển của ung thư tuyến tiền liệt phụ thuộc androgen.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Janssen |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 120 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Canada |