
Thuốc Zyrtec
Liên hệ
Thuốc Zyrtec là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Cetirizin của Gsk. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-20768-17. Thuốc được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Thụy Sĩ với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Thuốc Zyrtec: Thông tin chi tiết
Thuốc Zyrtec là thuốc gì?
Thuốc Zyrtec là thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm, và mày đay mạn tính.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cetirizin | 10mg/viên |
Chỉ định:
- Điều trị giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.
- Điều trị giảm các triệu chứng của mày đay tự phát mạn tính (ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên).
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, với hydroxyzine hoặc bất cứ dẫn xuất nào của piperazine.
- Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinine dưới 10 ml/phút.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Zyrtec bao gồm:
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Dị cảm (hệ thần kinh).
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Tim đập nhanh (hệ tim mạch); Giảm tiểu cầu (hệ máu và bạch huyết); Rối loạn vị giác, rối loạn trương lực, rối loạn vận động, ngất, run, co giật (hệ thần kinh); Rối loạn điều tiết, nhìn mờ, rối loạn vận nhãn (mắt); Tiểu khó, đái dầm (thận và đường niệu); Phù nề (toàn thân và tại chỗ); Mẫn cảm, sốc phản vệ (hệ miễn dịch); Bất thường chức năng gan (tăng transaminase, alkaline phosphatase, γ-GT, bilirubin) (gan mật); Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, hoang tưởng, mất ngủ (tâm thần).
- Không rõ tần suất: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ (hệ thần kinh); Tiêu chảy (dạ dày-ruột); Ngứa, phát ban, mày đay, phù mạch thần kinh, phát ban tại chỗ cố định do thuốc (da và mô dưới da); Suy nhược, cảm giác khó chịu/khó ở (toàn thân và tại chỗ); Lo âu (tâm thần).
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Cồn và các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc. Việc sử dụng đồng thời với cồn hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm giảm sự tỉnh táo và khả năng hoạt động ở các bệnh nhân nhạy cảm. Tuy nhiên, cetirizin không làm tăng tác dụng của cồn (nồng độ trong máu là 0,5 g/l).
Dược lực học:
Cetirizin là chất kháng thụ thể H1 ngoại vi mạnh và chọn lọc. Thuốc ức chế sự tập kết các tế bào viêm, đặc biệt là bạch cầu ái toan, và ức chế phản ứng viêm giai đoạn muộn. Cetirizin cũng làm giảm sự xuất hiện của các phần tử gắn kết như ICAM-1 và VCAM-1.
Dược động học:
Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 1,0 ± 0,5 giờ. Thức ăn không làm giảm mức độ hấp thu cetirizin, nhưng làm giảm tốc độ hấp thu. Khoảng 2/3 liều được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 10 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: Liều thường dùng là 10 mg/ngày. Liều khởi đầu 5 mg có thể được đề nghị nếu ở liều dùng này kiểm soát được triệu chứng bệnh.
Trẻ em:
- 2-6 tuổi: 2,5 mg x 2 lần/ngày.
- 6-12 tuổi: 5 mg x 2 lần/ngày.
- Trên 12 tuổi: 10 mg/ngày.
Người cao tuổi: Không cần giảm liều ở người già có chức năng thận bình thường.
Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều tùy theo độ thanh thải creatinine. (Xem bảng điều chỉnh liều trong thông tin sản phẩm).
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Thông tin liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh có nguy cơ bị bí tiểu, động kinh hoặc có nguy cơ co giật.
- Ngứa và/hoặc mày đay có thể xảy ra khi dừng sử dụng cetirizin.
- Thuốc kháng histamin ức chế các thử nghiệm dị ứng da, nên ngừng thuốc 3 ngày trước khi thực hiện các thử nghiệm này.
- Thuốc chứa sorbitol và paraben.
- Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Xử lý quá liều:
Các triệu chứng quá liều chủ yếu liên quan đến hệ thần kinh trung ương hoặc tác dụng kháng cholinergic. Điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ. Cetirizin không thể loại ra khỏi cơ thể bằng phương pháp thẩm tách máu.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin về Cetirizin (Hoạt chất):
Cetirizin là một chất chuyển hóa của hydroxyzin, là chất kháng thụ thể H1 ngoại vi mạnh và chọn lọc. Ngoài tác dụng kháng thụ thể H1, cetirizin còn có hoạt tính kháng dị ứng. Sau khi uống liều đơn 10 mg, thuốc bắt đầu có tác dụng trong vòng 20 phút trên 50% đối tượng thử nghiệm và trong vòng 1 giờ trên 95% đối tượng. Tác dụng của thuốc duy trì ít nhất 24 giờ.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Gsk |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Thụy Sĩ |