
Thuốc Zyrova 10 Zydus
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Zyrova 10 Zydus được sản xuất tại Ấn Độ là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Rosuvastatin , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Cadila đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-15258-12) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Thuốc Zyrova 10 Zydus
Thuốc Zyrova 10 Zydus là thuốc gì?
Zyrova 10 Zydus là thuốc điều trị mỡ máu, chứa hoạt chất Rosuvastatin giúp làm giảm cholesterol trong máu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rosuvastatin | 10mg |
Chỉ định
Thuốc Zyrova 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị bệnh nhân có cholesterol cao trong máu (type IIa thuộc nhóm heterozygous), và rối loạn lipid máu (type IIb), hoặc bị cholesterol cao trong máu thuộc nhóm homozygous, đã sử dụng chế độ ăn kiêng và những hỗ trợ điều trị khác như luyện tập, giảm cân nhưng không đáp ứng được.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Rosuvastatin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân.
- Phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ có thai.
- Phụ nữ cho con bú.
- Trẻ em.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Zyrova 10:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Đau đầu, hoa mắt, rối loạn tiêu hoá, táo bón, nôn, đau bụng, rối loạn mô dưới da và da.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Ngứa, mẩn ngứa, mày đay, rối loạn xương và mô liên kết, rối loạn cơ xương, đau cơ.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Chuột rút, đau nhức xương, yếu xương, đau khớp, tổn thương cơ như teo cơ, viêm cơ.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Cyclosporin: Kết hợp với Rosuvastatin làm tăng đáng kể nồng độ Rosuvastatin trong máu.
- Gemfibrozil và các thuốc giảm lipid khác: Làm tăng nồng độ Rosuvastatin trong máu.
- Antacid (chứa nhôm và magiê hydroxit): Làm giảm nồng độ Rosuvastatin trong máu.
- Erythromycin: Làm giảm nồng độ Rosuvastatin trong máu.
Dược lực học
Rosuvastatin là chất ức chế cạnh tranh cao và chọn lọc men khử HMG-CoA, ức chế quá trình chuyển 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzym A thành mevalonat, tiền chất của sterol, bao gồm cholesterol. Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL trong gan, tăng hấp thu và dị hoá LDL, ức chế tổng hợp VLDL gan. Kết quả là làm giảm tổng cholesterol, LDL-C, ApoB, và non-HDL-C ở bệnh nhân bị cholesterol cao trong máu (homozygous và heterozygous) và rối loạn lipid máu. Rosuvastatin cũng làm giảm triglycerid và tăng HDL-C.
Dược động học
Hấp thu:
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 3-5 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng khoảng 20%. Thức ăn làm giảm tỷ lệ hấp thu khoảng 20%, nhưng vẫn giảm LDL-C đáng kể dù uống kèm hay không kèm thức ăn.
Phân bố:
Thể tích phân bố trung bình khoảng 134 lít. Độ gắn kết với protein khoảng 88%, chủ yếu là albumin.
Chuyển hoá:
Khoảng 10% liều dùng được tìm thấy dưới dạng chuyển hoá. Chất chuyển hoá chính là N-desmethyl rosuvastatin.
Chủng tộc:
Khả năng hấp thu Rosuvastatin ở người châu Á cao hơn người da trắng.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Uống theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nên kết hợp với chế độ ăn kiêng ít cholesterol. Có thể uống một liều đơn bất kỳ thời điểm nào trong ngày, có hoặc không kèm thức ăn.
Liều dùng:
Người lớn:
Liều khởi đầu: 5mg/lần/ngày. Điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người, tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ. Liều duy trì: 5-40mg/ngày. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa. Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút/m2) không thẩm tách máu, liều khởi đầu là 5mg/lần/ngày và không được vượt quá 10mg/lần/ngày.
Trẻ em:
Chưa có nghiên cứu, không khuyến cáo sử dụng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Ảnh hưởng lên gan:
Có thể gây tăng transaminase huyết thanh. Cần xét nghiệm chức năng gan trước và trong quá trình điều trị. Thận trọng ở bệnh nhân uống rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan.
Ảnh hưởng lên cơ xương:
Cân nhắc khi dùng cho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tổn thương cơ (trên 65 tuổi, bệnh thiểu năng tuyến giáp không kiểm soát, bệnh thận). Theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại (đau cơ, mệt mỏi, sốt, nước tiểu sẫm màu...). Nguy cơ bệnh cơ tăng khi dùng đồng thời với cyclosporine.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Cần thận trọng do có thể gây đau đầu, hoa mắt.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
Không sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ cần thiết.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Rosuvastatin
Rosuvastatin là một statin, một loại thuốc được sử dụng để giảm cholesterol trong máu. Nó hoạt động bằng cách ức chế một loại enzyme trong gan cần thiết để sản xuất cholesterol.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Cadila |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Rosuvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |