Thuốc Zuiver 300mg

Thuốc Zuiver 300mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Zuiver 300mg của thương hiệu Davipharm là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Zuiver 300mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-28490-17, và đang được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Acid ursodeoxycholic - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc Zuiver 300mg

Thuốc Zuiver 300mg là thuốc gì?

Zuiver 300mg là thuốc thuộc nhóm thuốc trị bệnh gan, chứa hoạt chất chính là Acid ursodeoxycholic (UDCA) với hàm lượng 300mg trong mỗi viên.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Acid ursodeoxycholic 300mg

Chỉ định

  • Làm tan sỏi mật không cản quang giàu cholesterol ở bệnh nhân túi mật còn hoạt động tốt.
  • Điều trị xơ gan mật tiên phát.
  • Trẻ em (6 - 18 tuổi): điều trị xơ nang kèm rối loạn gan mật.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với acid mật hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Viêm túi mật hoặc đường dẫn mật cấp.
  • Tắc đường dẫn mật (ví dụ: tắc ống dẫn mật chủ hoặc ống dẫn của túi mật).
  • Thường xuyên xuất hiện cơn đau quặn mật.
  • Giảm khả năng co bóp túi mật.
  • Không thích hợp dùng trong điều trị sỏi mật calci hóa không cản quang.
  • Phụ nữ mang thai hoặc có ý định mang thai.
  • Bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng tiến triển, bệnh nhân có rối loạn ruột, gan gây cản trở sự di chuyển của acid mật trong lòng ruột (ví dụ: phẫu thuật cắt hồi tràng và tạo lỗ thoát, viêm hồi tràng đoạn cuối, ứ mật trong và ngoài gan, bệnh gan cấp và mãn tính nặng).
  • Trẻ em: Thất bại trong phẫu thuật Kasai hoặc không phục hồi dòng chảy mật tốt ở trẻ hẹp đường dẫn mật.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Tiêu hóa: Phân xám, tiêu chảy.

Hiếm gặp (<1/1000):

  • Tiêu hóa: Đau quặn phần trên bụng (có thể xảy ra khi điều trị xơ gan mật tiên phát).
  • Gan – mật: Sỏi mật calci hóa, xơ gan mất bù (điều trị xơ gan mật tiên phát giai đoạn tiến triển, giảm sau khi ngưng điều trị).
  • Rối loạn da và mô dưới da: Nổi mề đay.

Chưa rõ tần suất:

  • Rối loạn tiêu hóa: Nôn, buồn nôn.
  • Da và mô dưới da: Ngứa.

Tương tác thuốc

  • Cyclosporin: UDCA ảnh hưởng hấp thu của cyclosporin. Nếu dùng đồng thời cần kiểm tra nồng độ cyclosporin trong máu và hiệu chỉnh liều nếu cần.
  • Than hoạt, colestyramin, colestipol hoặc các antacid chứa hydroxyd nhôm hoặc oxyd nhôm: Không dùng đồng thời với UDCA vì chúng gắn kết với UDCA, làm giảm sinh khả dụng. Nên dùng cách nhau 2 giờ.
  • Các chất chẹn kênh calci: UDCA làm giảm nồng độ đỉnh và AUC của các chất này.
  • Nitrendipin: Có thể cần tăng liều nitrendipin.
  • Hormon có tính oestrogen, thuốc tránh thai giàu oestrogen và thuốc hạ cholesterol máu như clofibrat: Có thể làm tăng tiết cholesterol từ gan, thúc đẩy hình thành sỏi mật, đối kháng tác dụng của UDCA.
  • Rosuvastatin: Làm giảm nồng độ rosuvastatin.
  • Thuốc hạ đường huyết như tolbutamid: Tăng tác dụng hạ đường huyết.

Dược lực học

Acid ursodeoxycholic (UDCA) là một chất có trong thành phần dịch mật. UDCA làm giảm cholesterol trong dịch mật bằng cách giảm hấp thu cholesterol từ ruột. Ở trẻ em, UDCA có tác dụng điều trị xơ nang kèm rối loạn gan mật, làm giảm tăng sinh đường mật, làm chậm sự tiến triển tổn thương mô và có thể phục hồi biến đổi gan mật nếu điều trị sớm.

Dược động học

Hấp thu: UDCA được hấp thu tốt ở hỗng tràng và hồi tràng, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1-3 giờ.

Chuyển hóa: Chuyển hóa lần đầu qua gan khoảng 60% (chủ yếu liên hợp với glycin). Phần không hấp thu được chuyển hóa thành acid lithocholic.

Thải trừ: UDCA được bài tiết nhanh chóng qua mật và đào thải qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống đường uống.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định, thể trọng và tình trạng bệnh. Xem bảng liều dùng chi tiết bên dưới. Lưu ý: Liều dùng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Liều dùng điều trị xơ gan mật tiên phát (PBC):

Thể trọng (kg) Liều hàng ngày (mg/kg thể trọng) Liều dùng trong 3 tháng đầu (mg) Liều sau đó (mg)
47 – 62 12 – 16 750 (250mg x 3 lần) 750 (1 lần/ngày)
63 – 78 13 – 16 1000 (250mg + 250mg + 500mg) 1000 (1 lần/ngày)
79 – 93 13 – 16 1250 (250mg + 500mg + 500mg) 1250 (1 lần/ngày)
94 – 109 14 - 16 1500 (500mg x 3 lần) 1500 (1 lần/ngày)
trên 110 1750 (500mg + 500mg + 750mg) 1750 (1 lần/ngày)

Liều dùng làm tan sỏi không cản quang giàu cholesterol:

Người lớn: Khoảng 8-10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống sau ăn (ít nhất một nửa liều uống sau bữa tối).

Liều dùng điều trị xơ nang kèm rối loạn gan mật (trẻ em 6-18 tuổi):

Thể trọng (kg) Liều hàng ngày (mg/kg thể trọng) Liều dùng (mg)
20 - 29 17 - 25 500 (250mg x 2 lần)
30 - 39 19 - 25 750 (250mg x 3 lần)
40 - 49 20 - 25 1000 (250mg + 250mg + 500mg)
50 - 59 21 - 25 1250 (250mg + 500mg + 500mg)
60 - 69 22 - 25 1500 (500mg x 3 lần)
70 - 79 22 - 25 1750 (500mg + 500mg + 750mg)
80 - 89 22 - 25 2000 (500mg + 750mg + 750mg)
90 - 99 23 - 25 2250 (750mg x 3 lần)
100 - 109 23 - 25 2500 (750mg + 750mg + 1000mg)
> 110 >2500 (750mg + 1000mg + 1000mg)

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Sử dụng thuốc dưới sự giám sát của bác sĩ. Cần kiểm tra định kỳ các chỉ số chức năng gan.
  • Khi dùng để làm tan sỏi cholesterol, cần theo dõi sự tiến triển của liệu pháp và phát hiện sớm sỏi mật calci hóa.
  • Phụ nữ đang dùng UDCA nên sử dụng biện pháp tránh thai không phải hormon.
  • Tránh chế độ ăn nhiều calo và cholesterol.
  • Thận trọng khi dùng cho người bị bệnh tụy tạng nặng, loét dạ dày, sỏi ở túi mật.
  • Thận trọng ở bệnh nhân không dung nạp lactose, thiếu lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.

Xử lý quá liều

Có thể bị tiêu chảy. Ngưng dùng thuốc và liên hệ ngay với trung tâm y tế gần nhất. Điều trị triệu chứng chủ yếu là bù dịch và điện giải.

Quên liều

Nếu quên một liều, uống liều tiếp theo theo lịch trình, không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Acid Ursodeoxycholic (UDCA)

Acid ursodeoxycholic (UDCA) là một acid mật tự nhiên, chiếm một tỷ lệ nhỏ trong dịch mật bình thường. Khi được sử dụng như thuốc, UDCA có thể làm thay đổi thành phần của dịch mật, giúp làm tan sỏi mật giàu cholesterol và cải thiện chức năng gan trong một số bệnh lý.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.