Thuốc Zitromax 500mg

Thuốc Zitromax 500mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Zitromax 500mg với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-11235-10. Thuốc được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 3 Viên tại Ý. Azithromycine là hoạt chất chính có trong Thuốc Zitromax 500mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Zitromax 500mg chính là Pfizer

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc Zitromax 500mg

Thuốc Zitromax 500mg là thuốc gì?

Zitromax 500mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm azalid, một nhóm con của macrolid. Hoạt chất chính là Azithromycin.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Azithromycin 500mg

Chỉ định

Thuốc Zitromax 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phế quản và viêm phổi)
    • Nhiễm khuẩn răng miệng
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm
    • Viêm tai giữa cấp tính
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm xoang, viêm hầu họng/viêm amidan) (Lưu ý: Penicillin là thuốc được ưu tiên trong viêm hầu họng do Streptococcus pyogenes, bao gồm cả dự phòng viêm khớp dạng thấp. Hiệu quả của Azithromycin đối với Streptococcus pyogenes và dự phòng viêm khớp dạng thấp hiện vẫn chưa được chứng minh đầy đủ).
  • Bệnh lây truyền qua đường tình dục ở nam và nữ do Chlamydia trachomatis (không kèm bội nhiễm).
  • Bệnh hạ cam do Haemophilus ducreyi.
  • Nhiễm khuẩn đường sinh dục không kèm bội nhiễm do Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm (không dùng cho nhiễm khuẩn do Treponema pallidum).
  • Phòng ngừa nhiễm Mycobacterium avium-intracellulare complex (MAC) ở bệnh nhân HIV giai đoạn tiến triển (có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với rifabutin).
  • Điều trị nhiễm MAC lan truyền (DMAC) ở bệnh nhân HIV giai đoạn tiến triển (phối hợp với ethambutol).

Chống chỉ định

Quá mẫn với azithromycin, erythromycin, các kháng sinh macrolid/ketolid khác hoặc bất kỳ tá dược nào.

Tác dụng phụ

Azithromycin được dung nạp tốt, tỷ lệ tác dụng phụ thấp. Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi.
  • Ít gặp hơn: Giảm bạch cầu trung tính, giảm thính lực (bao gồm mất khả năng nghe, điếc và/hay ù tai), chức năng gan bất thường, phát ban, phù mạch.
  • Hiếm gặp: Nhiễm Candida, viêm âm đạo, giảm tiểu cầu, phản vệ, chán ăn, phản ứng gây gổ, căng thẳng, quá khích, lo âu, hoa mắt, chóng mặt, co giật, nhức đầu, ngủ gà, ngất, thay đổi/mất vị giác/khứu giác, đánh trống ngực, loạn nhịp tim (nhịp nhanh thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh), hạ huyết áp, viêm đại tràng giả mạc, viêm tụy, thay đổi màu sắc lưỡi, viêm gan, vàng da do tắc mật, hoại tử gan, suy gan, nhạy cảm với ánh nắng, mề đay, đau khớp, viêm thận kẽ, suy thận cấp, suy nhược, mệt mỏi, yếu người.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Azithromycin có thể tương tác với một số thuốc, bao gồm:

  • Thuốc kháng acid: Giảm nồng độ đỉnh của azithromycin.
  • Thuốc nền P-glycoprotein (ví dụ digoxin): Tăng nồng độ thuốc nền P-glycoprotein trong huyết thanh.
  • Thuốc chống đông máu đường uống kiểu Coumarin: Có thể làm tăng tác dụng chống đông.
  • Cyclosporin: Tăng nồng độ cyclosporin.
  • Rifabutin: Có thể gây giảm bạch cầu trung tính.
  • Thuốc có nguồn gốc cựa lõa mạch: Nguy cơ ngộ độc ergotin.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng.

Dược lực học

Azithromycin gắn vào phần 23S rRNA của tiểu đơn vị ribosom 50S, ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn.

Dược động học

Azithromycin được hấp thu tốt qua đường uống, phân bố rộng rãi trong cơ thể, đặc biệt ở các mô. Thải trừ chủ yếu qua mật. Thời gian bán thải dài (2-4 ngày).

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định. Thông tin dưới đây chỉ mang tính tham khảo:

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn Chlamydia, Haemophilus, hoặc Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm: Liều duy nhất 1000mg.
  • Phòng ngừa MAC: 1200mg/tuần.
  • Điều trị DMAC: 600mg/ngày (phối hợp với ethambutol).
  • Các chỉ định khác: 1500mg chia làm 3 ngày (500mg/ngày) hoặc 5 ngày (500mg ngày đầu, 250mg/ngày các ngày sau).

Trẻ em: Liều dùng tùy thuộc vào cân nặng (xem hướng dẫn sử dụng chi tiết).

Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận: Có thể cần điều chỉnh liều (tham khảo ý kiến bác sĩ).

Cách dùng: Uống thuốc ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Phản ứng quá mẫn (phù mạch, phản vệ).
  • Suy gan.
  • Dùng phối hợp với thuốc có nguồn gốc cựa lõa mạch.
  • Tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile.
  • Kéo dài khoảng QT.

Xử lý quá liều

Các triệu chứng tương tự như khi dùng liều thông thường. Xử trí triệu chứng tùy thuộc vào yêu cầu.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin bổ sung về Azithromycin

Azithromycin là một kháng sinh macrolid thế hệ mới, có phổ kháng khuẩn rộng. Nó có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Azithromycin có thời gian bán thải dài, cho phép dùng liều ít lần trong ngày.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Pfizer
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 3 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ý
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.