
Thuốc Zinnat tablets 125mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Zinnat tablets 125mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Cefuroxim của Gsk. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-21285-18. Thuốc được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Anh với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42
Mô tả sản phẩm
Thuốc Zinnat tablets 125mg
Thuốc Zinnat tablets 125mg là thuốc gì?
Zinnat tablets 125mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, chứa hoạt chất cefuroxim axetil. Cefuroxim axetil là tiền chất của cefuroxim, một kháng sinh diệt khuẩn có phổ rộng, hoạt động chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefuroxim axetil | 125mg |
Chỉ định:
Zinnat được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng)
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phổi, viêm phế quản cấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn)
- Nhiễm khuẩn niệu - sinh dục (viêm thận - bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo)
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm (nhọt, bệnh mủ da, chốc lở)
- Bệnh lậu không biến chứng
- Bệnh Lyme giai đoạn sớm (ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi)
Zinnat cũng có thể được sử dụng để điều trị tiếp nối sau khi điều trị khởi đầu bằng cefuroxim natri (Zinacef) đường tiêm truyền cho viêm phổi và đợt cấp của viêm phế quản mạn.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với cefuroxim hoặc bất kỳ cephalosporin nào khác.
- Tiền sử quá mẫn (sốc phản vệ) với các kháng sinh nhóm beta-lactam.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ thường gặp thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm:
- Đau đầu, chóng mặt
- Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn
- Phát triển quá mức nấm Candida
- Tăng bạch cầu ái toan
- Tăng thoáng qua men gan
Các tác dụng phụ ít gặp hơn bao gồm nôn, xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, ban da. Hiếm gặp hơn có mày đay, ngứa, viêm đại tràng giả mạc, sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ, vàng da, viêm gan, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Tương tác thuốc:
- Thuốc làm giảm độ acid dịch vị có thể làm giảm sinh khả dụng của Zinnat.
- Có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột, giảm hấp thu estrogen, làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống.
- Có thể gây kết quả xét nghiệm glucose huyết/huyết tương giả âm tính (nên sử dụng phương pháp glucose oxidase hay hexokinase).
Dược lực học:
Cefuroxim axetil được thủy phân thành cefuroxim, chất kháng khuẩn có hoạt tính. Cefuroxim ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn kết với các protein liên kết với penicillin (PBP), làm gián đoạn quá trình tổng hợp peptidoglycan.
Dược động học:
Zinnat được hấp thu chậm từ đường tiêu hóa, thủy phân nhanh trong niêm mạc ruột và máu để giải phóng cefuroxim. Hấp thu tối ưu khi uống sau bữa ăn. Cefuroxim được thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải khoảng 1-1,5 giờ. Thời gian bán thải tăng lên khi suy thận.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn, độ tuổi và chức năng thận. Uống sau bữa ăn để hấp thu tối ưu. Xem hướng dẫn sử dụng chi tiết về liều dùng cho người lớn và trẻ em.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc beta-lactam khác.
- Có thể gây phát triển quá mức nấm Candida và vi khuẩn kháng thuốc khác khi sử dụng kéo dài.
- Có thể gây viêm đại tràng giả mạc.
- Có thể gây phản ứng Jarisch-Herxheimer khi điều trị bệnh Lyme.
- Cẩn thận khi lái xe hoặc vận hành máy móc do có thể gây chóng mặt.
- Thận trọng khi sử dụng trong thai kỳ và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm kích thích não dẫn đến co giật. Điều trị bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Cefuroxim:
Cefuroxim là một cephalosporin thế hệ thứ hai có phổ kháng khuẩn rộng, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nó bền vững với nhiều beta-lactamase.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Gsk |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Anh |
Thuốc kê đơn | Có |