
Thuốc Zinnat 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Zinnat 500mg với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20514-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên tại Anh. Cefuroxim là hoạt chất chính có trong Thuốc Zinnat 500mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Zinnat 500mg chính là Gsk
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Thuốc Zinnat 500mg
Thuốc Zinnat 500mg là thuốc gì?
Zinnat 500mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, dạng viên nén bao phim dùng đường uống. Hoạt chất chính là cefuroxim axetil, tiền chất của cefuroxim – một kháng sinh diệt khuẩn có phổ rộng, bền vững với hầu hết beta-lactamase.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefuroxim axetil | 500mg |
Chỉ định:
Zinnat 500mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng)
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phổi, viêm phế quản cấp, đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn)
- Nhiễm khuẩn niệu - sinh dục (viêm thận - bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo)
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm (nhọt, bệnh mủ da, chốc lở)
- Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung
- Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm và phòng ngừa bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Zinnat cũng có thể được sử dụng tiếp nối sau điều trị khởi đầu bằng Zinacef (cefuroxim natri) đường tiêm truyền cho trường hợp viêm phổi và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Tiền sử quá mẫn (sốc phản vệ) với kháng sinh nhóm beta-lactam.
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ thường gặp:
- Đau đầu, chóng mặt
- Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn
- Phát triển quá mức nấm Candida
- Tăng bạch cầu ái toan
- Tăng thoáng qua men gan
Tác dụng phụ ít gặp hơn có thể bao gồm nôn, xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, ban trên da, mày đay, ngứa, viêm đại tràng giả mạc, sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ, vàng da, viêm gan, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Tương tác thuốc:
- Thuốc làm giảm độ acid dịch vị có thể làm giảm sinh khả dụng của Zinnat.
- Zinnat có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột, giảm hấp thu estrogen, làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống.
- Zinnat có thể gây kết quả âm tính giả khi xét nghiệm ferricyanid định lượng glucose.
Dược lực học:
Cefuroxim axetil được thủy phân thành cefuroxim, chất kháng khuẩn có hoạt tính. Cefuroxim ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn kết với các protein liên kết với penicillin (PBP), làm gián đoạn tổng hợp peptidoglycan.
Dược động học:
Zinnat được hấp thu chậm từ đường tiêu hóa, thủy phân nhanh trong niêm mạc ruột và máu để giải phóng cefuroxim. Hấp thu tối ưu khi uống sau bữa ăn. Cefuroxim không bị chuyển hóa, thải trừ qua thận. Thời gian bán thải khoảng 1-1,5 giờ. Suy thận làm tăng thời gian bán thải.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn, độ tuổi và chức năng thận. Thuốc được uống sau bữa ăn. Thông tin liều dùng chi tiết xem phần hướng dẫn sử dụng.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng với bệnh nhân tiền sử dị ứng với penicillin hoặc beta-lactam khác.
- Sử dụng kéo dài có thể gây phát triển quá mức vi khuẩn không nhạy cảm.
- Có thể xảy ra viêm đại tràng giả mạc.
- Phản ứng Jarisch-Herxheimer có thể xảy ra khi điều trị bệnh Lyme.
- Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Các triệu chứng có thể bao gồm kích thích não dẫn đến co giật. Điều trị bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc để giảm nồng độ cefuroxim trong huyết thanh.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Cefuroxim:
Cefuroxim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai có phổ tác dụng rộng, hiệu quả đối với nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30oC và tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Gsk |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Anh |
Thuốc kê đơn | Có |