Thuốc Zinnat 250mg

Thuốc Zinnat 250mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén bao phim Thuốc Zinnat 250mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Zinnat 250mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Gsk, được sản xuất trực tiếp tại Anh theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Cefuroxime , và được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-19963-16

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc Zinnat 250mg

Thuốc Zinnat 250mg là thuốc gì?

Zinnat 250mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, chứa hoạt chất Cefuroxime axetil. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Cefuroxime axetil 250mg

Chỉ định:

Zinnat 250mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng)
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phổi, viêm phế quản cấp, đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn)
  • Nhiễm khuẩn niệu - sinh dục (viêm thận - bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo)
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm (nhọt, bệnh mủ da, chốc lở)
  • Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung
  • Bệnh Lyme ở giai đoạn sớm và phòng ngừa bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Lưu ý: Tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với Zinnat thay đổi theo vùng miền và thời gian. Nên tham khảo dữ liệu về tính nhạy cảm của vi khuẩn ở địa phương.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Tiền sử quá mẫn (như sốc phản vệ) với kháng sinh nhóm beta-lactam (penicillin, monobactam, carbapenem).

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Zinnat 250mg:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ái toan, đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, tăng thoáng qua men gan ALT, AST, LDH
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, ban trên da, nôn
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) Mày đay, ngứa, viêm đại tràng giả mạc

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc làm giảm độ acid dịch vị có thể làm giảm sinh khả dụng của Zinnat.
  • Zinnat có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột, làm giảm tái hấp thu estrogen, giảm hiệu quả thuốc tránh thai đường uống.
  • Có thể gây kết quả xét nghiệm glucose huyết/huyết tương giả nếu dùng phương pháp ferricyanid.

Dược lực học:

Cefuroxime axetil được thủy phân thành cefuroxime, chất kháng khuẩn có hoạt tính. Cefuroxime ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn kết với protein liên kết với penicillin (PBP), gây gián đoạn tổng hợp peptidoglycan.

Dược động học:

  • Hấp thu: Hấp thu chậm từ đường tiêu hóa, thủy phân nhanh trong niêm mạc ruột và máu để giải phóng cefuroxime.
  • Phân bố: Liên kết protein 33-50%.
  • Chuyển hóa: Cefuroxime không bị chuyển hóa.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải 1-1,5 giờ. Thải trừ qua thận.
  • Suy thận: Thời gian bán thải tăng lên khi suy thận, cần điều chỉnh liều.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn, độ tuổi và chức năng thận. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng với bệnh nhân tiền sử dị ứng với penicillin hoặc beta-lactam khác.
  • Có thể gây phát triển quá mức nấm Candida và vi khuẩn không nhạy cảm khác khi dùng kéo dài.
  • Cân nhắc viêm đại tràng giả mạc nếu có tiêu chảy.
  • Có thể gặp phản ứng Jarisch-Herxheimer khi điều trị bệnh Lyme.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do có thể gây chóng mặt.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều:

Quá liều cephalosporin có thể gây kích thích não, co giật. Điều trị bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống liều kế tiếp đúng lịch. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Cefuroxime:

Cefuroxime là một cephalosporin thế hệ thứ hai có phổ kháng khuẩn rộng, tác động lên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Bảo quản:

Bảo quản dưới 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Gsk
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Cefuroxime
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Anh
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.