Thuốc Zinecox 400

Thuốc Zinecox 400

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Zinecox 400 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Maxim. Thuốc có thành phần là Cefditoren và được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Zinecox 400 được sản xuất tại Ấn Độ và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-21131-18

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18

Mô tả sản phẩm


Thuốc Zinecox 400

Thuốc Zinecox 400 là thuốc gì?

Zinecox 400 là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, chứa hoạt chất Cefditoren 400mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Cefditoren.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefditoren 400mg

Chỉ định

  • Viêm amidan, viêm họng cấp tính
  • Viêm xoang xương hàm trên cấp tính
  • Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng (từ nhẹ đến trung bình)
  • Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng (như viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương, viêm nang lông, chốc lở và nhọt)

Lưu ý: Nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được chỉ định sử dụng thuốc phù hợp.

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với Cefditoren hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người có tiền sử mẫn cảm với penicillin ( cần thận trọng)

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp (tần suất khoảng 1%):

  • Tiêu chảy
  • Buồn nôn
  • Đau đầu
  • Đau bụng
  • Nấm âm đạo
  • Khó tiêu

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng acid và thuốc kháng histamin H2 làm giảm hấp thu Cefditoren.
  • Probenecid làm tăng nồng độ Cefditoren trong huyết tương.

Dược lực học

Cefditoren pivoxil là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Cefditoren bền vững với beta-lactamase (bao gồm penicillinase và cephalosporin) của vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefditoren có phổ kháng khuẩn Gram dương rộng hơn so với cephalosporin thế hệ 1 và 2. Nhóm methylthiazolyl trong cefditoren tăng khả năng kháng khuẩn Gram dương.

Dược động học

Cefditoren pivoxil được hấp thu qua đường tiêu hóa và thủy phân thành cefditoren bởi các esterase. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt khoảng 1,8 mcg/ml sau 1,5-3 giờ dùng liều 200mg (khi đói). Sinh khả dụng khoảng 14% (khi đói) và tăng khi dùng cùng bữa ăn nhiều chất béo. Độ gắn kết protein huyết tương là 88%. Thời gian bán thải khoảng 1,6 giờ, kéo dài ở người suy thận. Cefditoren được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Có thể loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Liều lượng và cách dùng

Đường dùng: Uống.

Nên uống cùng bữa ăn.

Liều dùng: Tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn, tình trạng bệnh nhân và chủng vi khuẩn. (Xem chi tiết dưới đây)

Liều dùng cho người lớn và thiếu niên (trên 12 tuổi):

Chỉ định Liều dùng
Viêm amidan, viêm họng cấp tính 400mg/ngày trong 10 ngày
Viêm xoang xương hàm trên cấp tính 400mg/ngày trong 10 ngày
Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính 400mg/ngày trong 5 ngày
Viêm phổi mắc phải cộng đồng Nhẹ: 400mg/ngày trong 14 ngày; Trung bình: 400mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày
Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng 400mg/ngày trong 10 ngày

Liều dùng cho người cao tuổi và người suy thận:

Cần điều chỉnh liều ở người suy thận nặng. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Trẻ em dưới 12 tuổi:

Không khuyến cáo sử dụng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho người có tiền sử mẫn cảm với penicillin.
  • Không dùng cho trường hợp cần điều trị nhiễm khuẩn kéo dài.
  • Không dùng cho người thiếu hụt carnitin hoặc có vấn đề chuyển hóa bẩm sinh.
  • Thận trọng khi gặp tiêu chảy (có thể là viêm ruột giả mạc).
  • Cần tư vấn bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Cefditoren được loại bỏ bằng thẩm tách máu. Trong trường hợp khẩn cấp, liên hệ ngay với cơ sở y tế.

Quên liều

Uống bổ sung ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Cefditoren

Cefditoren là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Maxim
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Cefditoren
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.