Thuốc Zinecox 200

Thuốc Zinecox 200

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Zinecox 200 của thương hiệu Maxim là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Ấn Độ, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Zinecox 200 được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-20346-17, và đang được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên. Cefditoren - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc Zinecox 200

Thuốc Zinecox 200 là thuốc gì?

Zinecox 200 là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, chứa hoạt chất Cefditoren Pivoxil với hàm lượng 200mg/viên. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefditoren Pivoxil 200 mg

Chỉ định

Thuốc Zinecox 200 được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

  • Viêm amiđan, viêm họng cấp
  • Viêm xoang xương hàm trên cấp
  • Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng
  • Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng (như viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, viêm nang lông, chốc lở, nhọt).

Lưu ý: Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Chống chỉ định

Thuốc Zinecox 200 chống chỉ định trong trường hợp:

  • Bệnh nhân quá mẫn với cefditoren hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Zinecox 200, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Hệ thần kinh: Nhức đầu
  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa
  • Bội nhiễm: Bệnh Candida âm đạo

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Hệ thần kinh: Kích động, chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, rối loạn giấc ngủ
  • Hệ hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

Xem chi tiết danh sách tác dụng phụ hiếm gặp trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng cefditoren cùng với thuốc kháng acid và thuốc kháng histamin H2 có thể làm giảm hấp thu thuốc.
  • Sử dụng cefditoren cùng với probenecid làm tăng nồng độ cefditoren trong huyết tương.
  • Cefditoren gây phản ứng dương tính giả cho xét nghiệm glucose trong nước tiểu.

Dược lực học

Cefditoren pivoxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Cefditoren có tính bền vững với betalactamase (bao gồm penicillinase và cephalosporin) tạo thành bởi các vi khuẩn gram dương và gram âm. Xem chi tiết về phổ tác dụng của Cefditoren trên các chủng vi khuẩn nhạy cảm và đề kháng trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.

Dược động học

Cefditoren pivoxil được hấp thu qua đường tiêu hóa và được thủy phân thành cefditoren bởi các esterase. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt khoảng 1,8 mg/ml ở những người nhịn ăn khoảng từ 1,5 - 3 giờ sau khi dùng liều 200 mg. Sinh khả dụng khoảng 14% ở những người nhịn ăn và sẽ tăng khi dùng với bữa ăn nhiều chất béo. Thời gian bán thải của huyết tương là khoảng 1,6 giờ và bị kéo dài ở những bệnh nhân suy thận. Cefditoren không được chuyển hóa nhiều và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Cefditoren được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, tình trạng bệnh nhân và chủng vi khuẩn. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Liều dùng tham khảo được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Dạng bào chế này không phù hợp.

Người cao tuổi: Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi, trừ trường hợp suy chức năng gan hoặc thận nặng.

Suy thận: Điều chỉnh liều tùy thuộc vào mức độ suy thận (tham khảo hướng dẫn sử dụng).

Cách dùng:

Nuốt cả viên với nước đủ. Nên uống thuốc cùng với thức ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho người có tiền sử mẫn cảm với penicillin.
  • Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với penicillin.
  • Không nên dùng cho trường hợp cần điều trị chống nhiễm khuẩn kéo dài.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân thiếu hụt carnitin hoặc có vấn đề về chuyển hóa bẩm sinh.
  • Thận trọng khi chẩn đoán các bệnh nhân bị tiêu chảy do sử dụng kháng sinh (có thể là viêm ruột giả mạc do Clostridium difficile).
  • Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Triệu chứng quá liều có thể bao gồm đau bụng, tiêu chảy, kích động thần kinh dẫn đến co giật. Trong trường hợp quá liều, cần rửa dạ dày, theo dõi bệnh nhân và điều trị triệu chứng. Cefditoren có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin về Cefditoren Pivoxil

Cefditoren Pivoxil là một cephalosporin thế hệ thứ ba có phổ hoạt động rộng, hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn gram dương và gram âm. Nó bền vững với nhiều loại beta-lactamase, cho phép nó hoạt động chống lại các vi khuẩn sản xuất enzyme này. Cefditoren Pivoxil được chuyển hóa thành cefditoren hoạt động trong cơ thể.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Maxim
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Cefditoren
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.