
Thuốc Zhekof HCT 40mg/12.5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Thuốc Zhekof HCT 40mg/12.5mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Zhekof HCT 40mg/12.5mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Davi, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Telmisartan , Hydroclorothiazid , và được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-28489-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19
Mô tả sản phẩm
Thuốc Zhekof HCT 40mg/12.5mg
Thuốc Zhekof HCT 40mg/12.5mg là thuốc gì?
Zhekof HCT 40mg/12.5mg là thuốc điều trị tăng huyết áp nguyên phát, thuộc nhóm phối hợp chất đối kháng thụ thể angiotensin II và thuốc lợi tiểu.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Telmisartan | 40mg |
Hydrochlorothiazid | 12.5mg |
Chỉ định:
- Điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
- Dùng cho người lớn khi không thể kiểm soát huyết áp đầy đủ chỉ bằng telmisartan.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với telmisartan, hydrochlorothiazid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Quá mẫn với các dẫn xuất sulfonamid (hydrochlorothiazid là dẫn xuất sulfonamid).
- Phụ nữ mang thai (3 tháng giữa và 3 tháng cuối).
- Ứ mật hoặc tắc nghẽn đường mật.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút).
- Hạ kali huyết, tăng calci huyết kéo dài.
- Sử dụng đồng thời với các chế phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1.73 m²).
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ thường gặp nhất là choáng váng. Phù mạch nặng hiếm gặp nhưng nguy hiểm.
Xem chi tiết danh sách tác dụng phụ theo tần suất xuất hiện trong phần "Tác dụng phụ" ở dưới.
Tương tác thuốc:
Nhiều loại thuốc có thể tương tác với Zhekof HCT. Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các thuốc và thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Xem chi tiết danh sách tương tác thuốc trong phần "Tương tác thuốc" ở dưới.
Dược lực học:
Zhekof HCT là sự phối hợp của Telmisartan (chất đối kháng thụ thể angiotensin II) và Hydrochlorothiazid (thuốc lợi tiểu thiazid). Hai thành phần này có tác dụng hiệp đồng, làm giảm huyết áp hiệu quả hơn so với chỉ dùng một trong hai.
Telmisartan: Là chất đối kháng đặc hiệu thụ thể angiotensin II (AT1), gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron. Không gây ho khan.
Hydrochlorothiazid: Làm tăng bài tiết natri, clorua và nước, đồng thời tăng bài tiết kali và magnesi, giảm bài tiết calci.
Dược động học:
Sử dụng đồng thời Telmisartan và Hydrochlorothiazid không ảnh hưởng đến dược động học của nhau ở người khỏe mạnh. Xem chi tiết về hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ của từng thành phần trong phần "Dược động học" ở dưới.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: 1 viên/ngày, uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Cách dùng: Uống 1 lần/ngày với nước.
Chỉ dùng viên kết hợp liều cố định cho bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp chỉ bằng telmisartan. Cần điều chỉnh liều từng thành phần riêng lẻ trước khi chuyển sang phối hợp liều cố định.
Đối tượng đặc biệt:
- Suy thận: Theo dõi chức năng thận định kỳ.
- Suy gan: Không dùng quá 1 viên/ngày cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Trẻ em: Chưa được thiết lập an toàn và hiệu quả.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Xem chi tiết trong phần "Thận trọng khi sử dụng" ở dưới.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng quá liều Telmisartan: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, choáng váng, nôn, tăng creatinin huyết thanh, suy thận cấp.
Triệu chứng quá liều Hydrochlorothiazid: Mất điện giải (hạ kali huyết, hạ clor huyết), giảm thể tích tuần hoàn.
Điều trị: Theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Bù nước và điện giải nếu cần.
Quên liều:
Uống bổ sung ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều tiếp theo. Không uống liều gấp đôi.
Thông tin chi tiết về thành phần
Telmisartan
Mã ATC: C09CA07
Nhóm dược lý: Chất đối kháng thụ thể angiotensin II.
Telmisartan là chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (typ AT1), gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron. Không giống như thuốc ức chế men chuyển, telmisartan không gây ho khan.
Hydrochlorothiazid
Mã ATC: C03AA03
Nhóm dược lý: Thuốc lợi tiểu thiazid.
Hydrochlorothiazid làm tăng bài tiết natri, clorua và nước ở ống lượn xa của thận.
Tác dụng phụ
Thường gặp (≥1/100 đến <1/10):
- Thần kinh: Choáng váng
Ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100):
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali huyết
- Tâm thần: Lo lắng
- Thần kinh: Ngất, dị cảm
- Tai và mê lộ: Chóng mặt
- Tim: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim
- Mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi
- Cơ, xương và mô liên kết: Đau lưng, co thắt cơ, đau cơ
- Sinh sản và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương
- Toàn thân và nơi dùng thuốc: Đau ngực
- Xét nghiệm: Tăng acid uric huyết
Hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000):
(Danh sách các tác dụng phụ hiếm gặp được liệt kê tương tự như trong nội dung ban đầu)
Rất hiếm gặp (<1/10.000):
(Danh sách các tác dụng phụ rất hiếm gặp được liệt kê tương tự như trong nội dung ban đầu)
Chưa rõ tần suất:
(Danh sách các tác dụng phụ chưa rõ tần suất được liệt kê tương tự như trong nội dung ban đầu)
Thận trọng khi sử dụng
(Nội dung phần thận trọng khi sử dụng được liệt kê tương tự như trong nội dung ban đầu)
Tương tác thuốc
(Nội dung phần tương tác thuốc được liệt kê tương tự như trong nội dung ban đầu)
Dược động học
(Nội dung phần dược động học được liệt kê tương tự như trong nội dung ban đầu)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Telmisartan Hydroclorothiazid |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |