
Thuốc Zhekof 40mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Thuốc Zhekof 40mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Zhekof 40mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Davipharm, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Telmisartan , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-21070-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43
Mô tả sản phẩm
Thuốc Zhekof 40mg
Thuốc Zhekof 40mg là thuốc gì?
Zhekof 40mg là thuốc điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Thuốc cũng được sử dụng để dự phòng biến cố tim mạch, giảm tử vong do biến cố tim mạch ở bệnh nhân người lớn có bệnh lý tim mạch, huyết khối mạch máu hoặc đái tháo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Telmisartan | 40mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Dự phòng biến cố tim mạch, giảm tử vong do biến cố tim mạch ở bệnh nhân người lớn có:
- Biểu hiện bệnh lý tim mạch, huyết khối mạch máu (tiền sử bệnh lý mạch vành, đột quỵ hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên).
- Bệnh nhân đái tháo đường type 2 có ghi nhận tổn thương cơ quan đích.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc (Tá dược: Mannitol, cellulose vi tinh thể, povidon, natri carbonat, talc, natri starch glycolat, natri lauryl sulfat, magnesi stearat).
- Phụ nữ có thai.
- Người cho con bú.
- Suy thận nặng.
- Suy gan nặng.
- Tắc mật.
Tác dụng phụ
Telmisartan thường được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn có thể bao gồm:
- Chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
- Suy chức năng thận, phát ban, nổi mày đay, ngứa, phù mạch và tăng men gan.
- Tăng kali máu, đau cơ, đau khớp.
- Rối loạn đường hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu.
- Tiêu cơ vân (hiếm gặp).
- Phù mạch (có thể gây tử vong)
- Chứng đau nửa đầu
- Viêm tụy
- Nhiễm trùng
- Thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu.
- Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
- Tăng kali huyết, hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường).
- Lo lắng, mất ngủ, trầm cảm.
- Ngất.
- Rối loạn thị lực.
- Nhịp tim mạnh, nhịp tim nhanh.
- Huyết áp thấp, hạ huyết áp thế đứng.
- Khó thở.
- Đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, khó chịu ở dạ dày, nôn.
- Bất thường chức năng gan/rối loạn gan.
- Chàm, ban đỏ, tăng tiết mồ hôi, mày đay, phát ban.
- Đau khớp, đau lưng, co cơ (chuột rút ở chân), đau vùng xa (đau chân), đau cơ, đau gân (các triệu chứng giống viêm gân).
- Suy thận kể cả suy thận cấp.
- Đau ngực, những triệu chứng giả cúm, suy nhược (ốm).
- Giảm hemoglobin, tăng acid uric huyết, tăng creatinin huyết, tăng men gan, tăng creatin phosphokinase huyết (CPK).
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
- Digoxin: Telmisartan có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương. Cần theo dõi nồng độ digoxin khi bắt đầu phối hợp, khi điều chỉnh và khi ngưng dùng telmisartan.
- Warfarin: Telmisartan có thể làm giảm nồng độ warfarin trong huyết tương.
- Các tương tác khác với acetaminophen, amlodipin, glibenclamid, simvastatin, hydroclorothiazid hay ibuprofen chưa được ghi nhận đáng kể.
Dược lực học
Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (type AT1) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận. Telmisartan ngăn cản sự gắn của angiotensin II vào thụ thể AT1, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron. Không giống như các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, telmisartan không ức chế giáng hóa bradykinin, do đó ít gây ho khan.
Dược động học
Telmisartan được hấp thu nhanh, sinh khả dụng tuyệt đối trung bình khoảng 50%. Hầu hết gắn kết với protein huyết tương (>99,5%). Telmisartan chuyển hóa bằng phản ứng liên hợp với glucoronid. Chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý. Telmisartan thải trừ gần như hoàn toàn qua phân, phần lớn ở dạng không biến đổi. Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ trong huyết tương thấp hơn. Ở bệnh nhân suy gan, sinh khả dụng tuyệt đối có thể tăng lên.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: 40 mg/ngày, uống một lần, không phụ thuộc bữa ăn. Liều có thể được điều chỉnh từ 20mg đến tối đa 80mg/ngày theo chỉ định của bác sĩ.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg/ngày.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thai kỳ: Không nên bắt đầu điều trị với telmisartan trong thời kỳ mang thai.
- Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận: Nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận tăng cao.
- Suy thận và ghép thận: Cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh.
- Mất thể tích nội mạch: Hạ huyết áp triệu chứng có thể xuất hiện.
- Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron: Cần thận trọng khi phối hợp với thuốc ức chế men chuyển.
- Những bệnh lý khác có kích thích hệ thống renin-angiotensin-aldosteron: Cần thận trọng ở bệnh nhân suy tim sung huyết nặng.
- Tăng aldosteron nguyên phát: Không nên sử dụng Zhekof ở những bệnh nhân này.
- Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Cần thận trọng.
- Tăng kali máu: Cần theo dõi lượng kali huyết thanh ở bệnh nhân có nguy cơ.
- Suy gan: Cần thận trọng ở bệnh nhân suy gan và tắc mật.
Xử lý quá liều
Biểu hiện nổi bật nhất của quá liều telmisartan là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh hoặc chậm. Cần tiến hành điều trị hỗ trợ nếu có triệu chứng hạ huyết áp. Telmisartan không bị loại bỏ khỏi cơ thể khi chạy thận nhân tạo.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Telmisartan (Hoạt chất)
(Chỉ bao gồm thông tin đã được cung cấp trong dữ liệu đầu vào)
Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (type AT1). Nó ngăn cản sự gắn của angiotensin II vào thụ thể AT1, dẫn đến giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron. Telmisartan có ái lực mạnh với thụ thể AT1, gấp 3000 lần so với thụ thể AT2. Nó ít gây ho khan hơn so với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Telmisartan |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |