
Thuốc Zentogout-40
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Zentogout-40 với thành phần Febuxostat , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Davipharm. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 2 Vỉ x 10 Viên). Viên nén Thuốc Zentogout-40 có số đăng ký lưu hành là QLDB- 679-18
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16
Mô tả sản phẩm
Thuốc Zentogout-40
Thuốc Zentogout-40 là thuốc gì?
Zentogout-40 là thuốc điều trị bệnh gút, có tác dụng giảm acid uric trong máu.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Febuxostat | 40mg |
Chỉ định:
- Điều trị tăng acid uric máu mạn tính trong các trường hợp đã xảy ra sự lắng đọng urat (bao gồm tiền sử hoặc hiện tại bị sạn urat và/hoặc viêm khớp trong bệnh gút).
- Febuxostat được chỉ định ở người lớn.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với febuxostat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang điều trị bằng azathioprin hoặc mercaptopurin.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Zentogout-40 được liệt kê theo mức độ thường gặp:
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10):
- Cơn gút
- Nhức đầu
- Tiêu chảy, buồn nôn
- Bất thường chức năng gan
- Phát ban
- Phù
Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100):
- Tăng hormon cường giáp
- Đái tháo đường, tăng lipid huyết, giảm cảm giác ngon miệng, tăng cân
- Giảm ham muốn tình dục, mất ngủ
- Chóng mặt, dị cảm, yếu nửa người, buồn ngủ, rối loạn vị giác, giảm cảm giác, giảm khứu giác
- Rung tâm nhĩ, đánh trống ngực, điện tâm đồ bất thường
- Tăng huyết áp, đỏ bừng, nóng bừng
- Khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, họ
- Đau bụng, đầy bụng, trào ngược dạ dày - thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đại tiện thường xuyên, đầy hơi, khó chịu đường tiêu hóa
- Sỏi mật
- Viêm da, mày đay, ngứa, mất màu da, da bất thường, đốm xuất huyết, phát ban dát (rash macular), phát ban dát sẩn (rash maculopapular), phát ban sẩn (rash papular)
- Đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch
- Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, đa niệu, protein niệu
- Rối loạn cương dương
- Mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ngực
- Tăng amylase máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm tế bào lympho, tăng creatin máu, giảm hemoglobin, tăng urê máu, tăng triglycerid máu, tăng cholesterol, giảm hematocrit, tăng lactat dehydrogenase máu, tăng kali máu
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000):
- Giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu
- Phản ứng phản vệ, quá mẫn với thuốc
- Nhìn mờ
- Giảm cân, tăng cảm giác ngon miệng, chán ăn
- Lo lắng
- Ù tai
- Viêm tụy, loét miệng
- Viêm gan, vàng da, tổn thương gan
- Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, phản ứng do thuốc kèm tăng bạch cầu ái toan và gây triệu chứng toàn thân, phát ban toàn thân (nặng), hồng ban, phát ban tróc vảy, phát ban dạng nang, phát ban mụn nước, phát ban mụn mủ, phát ban ngứa, phát ban đỏ, phát ban dạng sởi, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi
- Tiêu cơ vân, cứng khớp, cứng cơ xương
- Viêm thận kẽ, tiểu gấp
- Khát nước
- Tăng đường huyết, kéo dài thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa, giảm số tế bào máu, tăng phosphatase kiềm trong máu, tăng creatinin phosphokinase huyết
Tương tác thuốc:
- Mercaptopurin/azathioprin: Không khuyến cáo dùng chung.
- Theophyllin: Có thể dùng chung với liều febuxostat 80mg, chưa có dữ liệu với liều 120mg.
- Naproxen và chất ức chế liên hợp glucuronid khác: Không cần chỉnh liều khi dùng chung.
- Colchicin/indometacin/ hydrochlorothiazid/warfarin: Có thể dùng chung mà không cần chỉnh liều.
- Desipramin/Cơ chất của CYP2D6: Dự đoán không cần chỉnh liều.
- Antacid: Có thể dùng chung mà không cần chỉnh liều.
Dược lực học:
Febuxostat là một chất ức chế chọn lọc xanthin oxidase (XO), enzyme xúc tác quá trình chuyển hóa hypoxanthin thành xanthin và xanthin thành acid uric. Bằng cách ức chế XO, febuxostat làm giảm sản xuất acid uric, dẫn đến giảm nồng độ acid uric trong máu.
Dược động học:
Febuxostat được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Thời gian bán thải khoảng 5-8 giờ. Được chuyển hóa mạnh ở gan và thải trừ qua thận và phân. Ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình không cần điều chỉnh liều. Ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình cũng không cần điều chỉnh liều.
Liều lượng và cách dùng:
Liều khuyến cáo điều trị tăng acid uric máu ở bệnh nhân gút là 40 mg hoặc 80 mg x 1 lần/ngày. Liều khởi đầu khuyến cáo là 40 mg/ngày. Dùng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Bệnh tim mạch: Theo dõi các dấu hiệu của nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
- Quá mẫn/dị ứng với thuốc: Ngừng thuốc nếu có phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng và không sử dụng lại.
- Cơn gút cấp: Khuyến cáo dùng NSAID hay colchicin để phòng cơn cấp tính trong ít nhất 6 tháng.
- Bệnh gan: Kiểm tra chức năng gan trước và trong quá trình điều trị.
- Rối loạn tuyến giáp: Thận trọng khi sử dụng.
Xử lý quá liều:
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Febuxostat
Febuxostat là một chất ức chế chọn lọc xanthin oxidase (XO), một enzyme quan trọng trong quá trình tổng hợp acid uric. Bằng cách ức chế XO, febuxostat làm giảm sản xuất acid uric, từ đó giúp kiểm soát nồng độ acid uric trong máu và giảm nguy cơ các biến chứng của bệnh gút như viêm khớp cấp tính và sỏi thận.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Febuxostat |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |