Thuốc Zentobiso 10mg

Thuốc Zentobiso 10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Zentobiso 10mg với thành phần là Bisoprolol - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Niche Generics (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-17387-13, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Zentobiso 10mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12

Mô tả sản phẩm


Thuốc Zentobiso 10mg

Thuốc Zentobiso 10mg là thuốc gì?

Zentobiso 10mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn beta, chứa hoạt chất chính là Bisoprolol fumarat với hàm lượng 10mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị suy tim mạn tính ổn định.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Bisoprolol fumarat 10mg

Chỉ định:

  • Điều trị suy tim mạn tính ổn định. Thuốc được sử dụng kết hợp với các thuốc ức chế ACE, lợi tiểu, glycosid trợ tim.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bisoprolol fumarat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Hen suyễn hoặc bệnh phổi mãn tính.
  • Vấn đề về tuần hoàn máu ở chi (như hội chứng Raynaud).
  • U tế bào ưa Crom không được điều trị.
  • Nhiễm toan chuyển hoá.
  • Suy tim đột nhiên diễn biến xấu đi hoặc có thể yêu cầu điều trị tại bệnh viện.
  • Nhịp tim chậm hoặc không đều.
  • Huyết áp rất thấp.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
  • Cảm giác lạnh hoặc tê bàn tay, bàn chân.
  • Hạ huyết áp.
  • Vấn đề về dạ dày hoặc ruột (buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón).

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Rối loạn giấc ngủ.
  • Trầm cảm.
  • Khó thở (ở bệnh nhân hen suyễn hoặc bệnh phổi mạn tính).
  • Yếu cơ, dễ chuột rút.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Vấn đề về tai.
  • Dị ứng chảy nước mũi.
  • Khô mắt.
  • Viêm gan.
  • Dị ứng: Ngứa, phát ban.
  • Giảm khả năng tình dục.
  • Ác mộng, ảo giác, ngất xỉu.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):

  • Kích ứng hoặc mắt đỏ (viêm kết mạc).
  • Rụng tóc.
  • Xuất hiện hoặc làm xấu đi bệnh vẩy nến.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc:

Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Zentobiso đồng thời với các thuốc sau:

  • Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim (quinidin, disopyramid, lidocain, phenytoin, flecainid, propafenon, amiodaron).
  • Thuốc điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực hoặc nhịp tim không đều (chất chẹn kênh canxi như verapamil, diltiazem).
  • Thuốc nhỏ mắt timolol và các thuốc liên quan đến điều trị tăng nhãn áp.
  • Thuốc điều trị Alzheimer hoặc tăng nhãn áp (tacrin, carbachol).
  • Thuốc điều trị các bệnh tim cấp tính (isoprenalin, dobutamin).
  • Thuốc điều trị đái tháo đường (bao gồm insulin).
  • Các tác nhân gây mê.
  • Digoxin.
  • Thuốc chống viêm không steroid (Ibuprofen, diclofenac).
  • Thuốc hạ huyết áp, thuốc chống trầm cảm (imipramin, amitriptylin).
  • Thuốc điều trị bệnh động kinh hoặc gây mê (phenobarbital).
  • Thuốc điều trị bệnh tâm thần (levomeromazin).
  • Mefloquin.
  • IMAO (trừ các chất ức chế MAO-B) như moclobemid.
  • Thuốc điều trị chứng đau nửa đầu (ergotamin).

Dược lực học:

Hoạt chất bisoprolol fumarat thuộc nhóm phong bế thụ thể beta. Thuốc tác động lên phản ứng của cơ thể với những xung động thần kinh đặc biệt trên tim, làm chậm nhịp tim và làm tăng hiệu suất bơm máu.

Dược động học:

  • Hấp thu: Sinh khả dụng 90% sau khi uống. Thời gian bán thải là 10-12 giờ.
  • Phân bố: Khả năng liên kết với protein huyết tương là 30%. Thể tích phân bố là 3,5 l/kg.
  • Thải trừ: 50% được chuyển hoá không có hoạt tính và thải trừ qua thận. 50% được thải trừ qua thận dưới dạng không chuyển hoá. Tổng số độ thanh thải khoảng 15 l/h.

Liều lượng và cách dùng:

Thuốc dùng đường uống. Liều dùng phụ thuộc vào nhu cầu bệnh nhân. Liều khởi đầu thường là 5mg một lần, có thể giảm xuống 2,5mg ở một số bệnh nhân. Liều có thể tăng lên 10mg rồi 20mg nếu cần thiết, tùy thuộc vào mức độ dung nạp của bệnh nhân. Nếu phải dừng thuốc, cần giảm liều từ từ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Đái tháo đường.
  • Ăn chay quá nghiêm ngặt.
  • Bệnh tim (rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực).
  • Vấn đề về gan hoặc thận.
  • Hen suyễn hoặc bệnh phổi mạn tính.
  • Tiền sử bệnh vẩy nến.
  • Rối loạn tuyến giáp.

Xử lý quá liều:

Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: chóng mặt, váng đầu, khó thở, thở khò khè, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, hoạt động tim kém, hạ đường huyết.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Bảo quản:

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thông tin về Bisoprolol fumarat:

(Chỉ bao gồm thông tin đã có trong nội dung cung cấp) Bisoprolol fumarat là một thuốc chẹn beta-adrenergic có tác dụng chọn lọc lên thụ thể beta1. Nó làm giảm nhịp tim, sức co bóp của tim và dẫn đến giảm huyết áp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Niche Generics
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Bisoprolol
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.