Thuốc Zentel Albendazole 200mg

Thuốc Zentel Albendazole 200mg

Liên hệ

Thuốc Zentel Albendazole 200mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Opv, có thành phần chính là Albendazole . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là GC-0182-12. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 2 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Zentel Albendazole 200mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc Zentel Albendazole 200mg

Thuốc Zentel Albendazole 200mg là thuốc gì?

Zentel Albendazole 200mg là thuốc trị giun sán, thuộc nhóm benzimidazole carbamate. Thuốc có tác dụng diệt giun, trứng và ấu trùng của nhiều loại giun đường ruột.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Albendazole 200mg/viên

Chỉ định:

Điều trị các bệnh lý lâm sàng gây ra bởi các giun đường ruột nhạy cảm sau:

  • Nhiễm giun kim (enterobiasis)
  • Bệnh giun móc/giun mỏ (ancylostomiasis và necatoriasis)
  • Nhiễm giun lươn (strongyloidiasis)
  • Nhiễm giun đũa (ascariasis)
  • Nhiễm giun tóc (trichuriasis)
  • Giun móc/giun mỏ (căn nguyên) gây ra các bệnh về da (ấu trùng di chuyển dưới da)

Chống chỉ định:

  • Không dùng albendazole trong thai kỳ hoặc cho phụ nữ được cho là có thai.
  • Chống chỉ định dùng albendazole cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với albendazole hoặc các thành phần khác của thuốc.

Tác dụng phụ:

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh: Đau đầu và chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Các triệu chứng đường tiêu hóa trên (như đau thượng vị hoặc đau bụng, buồn nôn, nôn) và tiêu chảy.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Da: Phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban, ngứa và nổi mày đay.
  • Gan: Tăng men gan.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):

  • Da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Dược lực học:

Mã ATC: P02CA03. Albendazole là một benzimidazole carbamate có hoạt tính diệt giun chống lại các ký sinh trùng đường ruột và tại mô. Albendazole có hoạt tính diệt giun, trứng và ấu trùng, và tác dụng diệt giun được cho là nhờ ức chế phản ứng trùng hợp tubulin. Tác động này làm phá vỡ quá trình chuyển hóa của giun, bao gồm việc làm cạn kiệt năng lượng của giun, làm bất động và sau đó tiêu diệt chúng. Albendazole có tác dụng chống lại các ký sinh trùng đường ruột, bao gồm: Giun tròn, Ascaris lumbricoides (giun đũa), Trichuris trichiura (giun tóc), Enterobius vermicularis (giun kim), Ancylostoma duodenale (giun móc), Necator americanus (giun móc), Strongyloides stercoralis, Giun móc gây ra ấu trùng di chuyển dưới da.

Dược động học:

Hấp thu: Ở người, Albendazole được hấp thu rất ít (< 5%) qua đường uống. Tác dụng dược lý toàn thân của albendazole tăng lên nếu uống thuốc với bữa ăn nhiều chất béo vì chất béo làm tăng độ hấp thu thuốc gần năm lần.

Phân bố: Sau khi uống liều đơn 400 mg albendazole trong bữa ăn sáng, chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý là albendazole sulfoxide, đã được báo cáo là đạt nồng độ trong huyết tương từ 1,6 đến 6 micromol/L.

Chuyển hóa: Sulfoxide là chất chuyển hóa chính, được cho là có đóng góp một nửa hiệu quả chống lại sự nhiễm ký sinh trùng mô toàn thân.

Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương của albendazole sulfoxide là 8,5 giờ. Albendazole sulfoxide và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua mật, chỉ một phần nhỏ xuất hiện trong nước tiểu. Sự thải trừ từ các nang được cho là xảy ra vài tuần sau khi dùng liều cao và kéo dài.

Người cao tuổi: Mặc dù chưa có nghiên cứu về tác động của tuổi tác đến dược động học của albendazole sulfoxide, dữ liệu ở 26 bệnh nhân (đến 79 tuổi) có u nang bào sán cho thấy dược động học giống như ở nhóm người trẻ tuổi khỏe mạnh.

Suy thận & Suy gan: Dược động học của albendazole ở bệnh nhân suy thận và suy gan chưa được nghiên cứu.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Không yêu cầu phương thức đặc biệt nào như nhịn đói hoặc dùng thuốc xổ. Nếu bệnh nhân không khỏi sau 3 tuần, đợt điều trị thứ hai được chỉ định. Với một số đối tượng, đặc biệt là trẻ nhỏ, có thể gặp khó khăn khi nuốt nguyên viên thuốc, khuyến khích nhai viên thuốc với một ít nước hoặc cũng có thể nghiền nhỏ viên thuốc.

Chỉ định Tuổi Liều thông thường Thời gian điều trị
Nhiễm giun kim (Enterobiasis), Bệnh giun móc/ giun mỏ (ancylostomiasis và necatoriasis), Nhiễm giun đũa (Ascariasis), Nhiễm giun tóc (Trichuriasis) Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi 400 mg Liều duy nhất
(Trên) Trẻ em từ 1 đến 2 tuổi 200 mg Liều duy nhất
Nhiễm giun lươn (Strongyloidiasis) Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi 400 mg 1 lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp
Ấu trùng di chuyển dưới da Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi 400 mg 1 lần/ngày trong từ 1 đến 3 ngày

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Để tránh sử dụng thuốc trong lúc mới có thai, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên bắt đầu dùng Zentel trong tuần đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt hoặc ngay sau khi xét nghiệm thai âm tính.
  • Điều trị với Zentel có thể phát hiện nhiễm ấu trùng sán dải hệ thần kinh đã tồn tại từ trước, đặc biệt ở những vùng có tỷ lệ cao nhiễm sán dây (taeniasis). Bệnh nhân có thể có một số triệu chứng thần kinh như co giật, tăng áp lực nội sọ và các dấu hiệu cục bộ là hậu quả của phản ứng viêm gây ra khi các ký sinh trùng chết trong não. Các triệu chứng này có thể xuất hiện sớm sau khi điều trị, liệu pháp steroid và chống co giật thích hợp nên được sử dụng ngay lập tức.
  • Những bệnh nhân bị các bệnh di truyền hiếm gặp như không dung nạp với galactose, thiếu hụt men lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose/galactose không nên uống thuốc này.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần chú ý rằng chóng mặt đã được báo cáo sau khi sử dụng albendazole.
  • Thời kỳ cho con bú: Không có sẵn dữ liệu đầy đủ trên người và động vật về việc sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Tương tác thuốc: Các thông tin tương tác thuốc liên quan lâm sàng không dự kiến áp dụng cho liều dùng thấp và thời gian điều trị ngắn hạn các nhiễm ký sinh trùng đường ruột và ấu trùng di chuyển dưới da.

Xử lý quá liều: Không có dữ liệu. Xử trí quá liều nên theo dấu hiệu lâm sàng hoặc theo hướng dẫn của trung tâm chống độc quốc gia nếu có.

Quên liều: Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Thông tin về Albendazole (Hoạt chất):

Albendazole là một thuốc thuộc nhóm benzimidazole, có tác dụng diệt giun sán rộng phổ. Cơ chế hoạt động của Albendazole là ức chế sự trùng hợp tubulin, một protein quan trọng trong cấu trúc tế bào của giun sán, dẫn đến ức chế quá trình chuyển hóa năng lượng và cuối cùng là làm chết giun sán.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Opv
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Albendazole
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 2 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.