
Thuốc Zedcal-OP
Liên hệ
Viên nén bao phim Thuốc Zedcal-OP là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Zedcal-OP là sản phẩm tới từ thương hiệu Meyer, được sản xuất trực tiếp tại Ấn Độ theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Calcium Carbonate , Zinc sulfate , Kẽm , và được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 6 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-19272-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Thuốc Zedcal-OP
Thuốc Zedcal-OP là thuốc gì?
Thuốc Zedcal-OP là thuốc hỗ trợ điều trị các bệnh lý liên quan đến thiếu hụt canxi và kẽm, đặc biệt là các bệnh lý xương khớp như loãng xương.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng/viên |
---|---|
Calcium Carbonate | 250mg |
Zinc sulfate | 7.5mg |
Chỉ định
- Điều trị loãng xương.
- Các bệnh gây ra do thiếu canxi huyết dai dẳng, chứng kém hấp thu canxi, rối loạn chuyển hóa canxi do giảm sản xuất vitamin D3 hoạt tính (calcitriol).
- Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mãn tính (đặc biệt ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu).
- Thiểu năng tuyến cận giáp (hậu phẫu, tự phát hay giả tạo).
- Đề kháng vitamin D và kém chuyển hóa/ còi xương dinh dưỡng hay nhuyễn xương, còi xương phụ thuộc vitamin D.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tăng canxi huyết hay có dấu hiệu bị nhiễm độc vitamin D.
Tác dụng phụ
Ở liều khuyến cáo, Zedcal-OP dung nạp tốt. Tuy nhiên, một số tác dụng phụ có thể xảy ra:
Dấu hiệu sớm: Yếu, chóng mặt, đau đầu, khô miệng, buồn nôn, táo bón, miệng có vị kim loại, đau cơ.
Dấu hiệu muộn: Tiểu nhiều, khát nhiều, biếng ăn, sợ ánh sáng, viêm màng kết, sổ mũi, ngứa.
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
- Không được sử dụng đồng thời với những thuốc chứa magnesi.
- Sự hấp thu giảm bởi cholestyramine, thuốc lợi tiểu, digitalis, phenyltoin, các phenobarbituric.
Dược lực học
Canxi: Cần thiết để bảo tồn khối lượng và tỉ trọng của xương. Thiếu canxi dẫn đến giảm độ bền của xương và các vấn đề liên quan (ví dụ loãng xương).
Kẽm: Cần thiết cho sinh tổng hợp protein nền của tế bào xương, nơi canxi, photpho và các khoáng chất khác gắn lên. Thiếu kẽm phổ biến ở người có xương yếu.
Dược động học
Canxi cacbonat: Chuyển hóa thành canxi clorid bởi acid dạ dày, hấp thu chủ yếu ở ruột non, đào thải qua phân, nước tiểu và mồ hôi.
Kẽm: Hấp thu chủ yếu ở tá tràng, bài tiết chủ yếu qua phân. Một lượng nhỏ bài tiết qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống trong bữa ăn chính. Không nhai và uống khi bụng đói.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào tình trạng bệnh và thể trạng. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Ví dụ về liều dùng tham khảo:
- Loãng xương (đặc biệt loãng xương sau mãn kinh): 1 viên x 2 lần/ngày
- Các bệnh gây ra do thiếu canxi huyết dai dẳng: Ban đầu 1 viên/ngày hoặc 1 viên mỗi 2 ngày. Tăng dần nếu cần thiết.
- Loạn dưỡng xương do thận: Ban đầu 1 viên/ngày hoặc 1 viên mỗi 2 ngày. Tăng dần nếu cần thiết.
- Thiểu năng tuyến cận giáp: Ban đầu 1 viên/ngày, tối đa 3 viên/ngày ở trẻ em, 4 viên/ngày ở người lớn.
- Đề kháng vitamin D: Ban đầu 1 viên/ngày, tối đa 3 viên/ngày ở trẻ em, 4 viên/ngày ở người lớn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Sử dụng lâu dài ở trẻ em. Thận trọng đối với trẻ em dưới 3 tuổi.
- Theo dõi canxi, phospho, magie và phosphat kiềm trong huyết tương.
- Bệnh nhân dùng digitalis.
- Không dùng chung với các thuốc khác có chứa vitamin D.
Xử lý quá liều
Những thành phần trong Zedcal-OP được dung nạp tốt. Quá liều có thể dẫn tới tăng canxi huyết, tăng canxi niệu. Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu quá liều.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần
Calcium Carbonate: Là muối canxi, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe xương và răng.
Zinc sulfate: Là nguồn cung cấp kẽm, khoáng chất thiết yếu cho nhiều chức năng của cơ thể, bao gồm cả sự phát triển và duy trì sức khỏe xương.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Meyer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Calcium Carbonate Zinc sulfate |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 6 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |