
Thuốc Zapnex-5
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Zapnex-5 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Davipharm. Thuốc có thành phần là Olanzapine và được đóng gói thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Zapnex-5 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-27457-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Thuốc Zapnex-5
Thuốc Zapnex-5 là thuốc gì?
Zapnex-5 là thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Olanzapine, thuộc nhóm thuốc chống loạn thần không điển hình (thế hệ thứ hai). Thuốc được sử dụng trong điều trị một số rối loạn tâm thần.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Olanzapine | 5mg |
Chỉ định
- Điều trị tâm thần phân liệt.
- Duy trì cải thiện lâm sàng khi đáp ứng với điều trị khởi đầu.
- Điều trị các đợt hưng cảm nặng hoặc vừa phải.
- Phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực ở bệnh nhân có giai đoạn hưng cảm đáp ứng với điều trị olanzapine.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với olanzapine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Có nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng.
- Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân, tăng nồng độ cholesterol, tăng nồng độ glucose, tăng nồng độ triglycerid, glucose niệu, tăng cảm giác ngon miệng.
- Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, chứng ngồi nằm không yên, Parkinson, rối loạn vận động.
- Máu và hệ bạch huyết: Hạ huyết áp tư thế, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Xét nghiệm: Tăng nồng độ prolactin huyết tương.
- Tiêu hóa: Tác dụng kháng cholinergic nhẹ, thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng.
- Gan mật: Tăng aminotransferase gan (ALT, AST) thoáng qua, không triệu chứng, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị.
- Da và các mô dưới da: Phát ban.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
- Hệ sinh dục và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương ở nam giới, giảm ham muốn tình dục ở cả nam và nữ giới.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, nhịp chậm, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, tăng nhạy cảm với ánh sáng, động kinh.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)
- Viêm tụy, hội chứng an thần kinh ác tính (tăng thân nhiệt, co cứng cơ, thay đổi trạng thái tâm trí kèm theo rối loạn hệ thần kinh tự quản: Nhịp tim và huyết áp không ổn định).
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Xem phần Lưu ý thận trọng khi dùng.
Dược lực học
Olanzapine là một thuốc an thần kinh (chống loạn thần) không điển hình. Thuốc có nhiều đặc tính dược lý khác với các thuốc chống loạn thần điển hình, như ít gây hội chứng ngoại tháp, ít làm tăng tiết prolactin, ít gây loạn vận động muộn khi điều trị kéo dài đồng thời có hiệu quả trên cả các biểu hiện dương tính, âm tính và ức chế của tâm thần phân liệt. Cơ chế tác dụng liên quan đến tính đối kháng của thuốc ở các thụ thể serotonin và dopamin ở hệ thần kinh trung ương. Olanzapine cũng đối kháng với các thụ thể muscarinic, H1 của histamin và alpha 1 adrenergic.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, olanzapine được hấp thu nhanh và gắn như hoàn toàn qua ống tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống đạt 60%. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 5-8 giờ. Đạt trạng thái ổn định sau 7-10 ngày dùng liều nhắc lại.
Phân bố
Olanzapine phân bố nhanh và nhiều vào các mô, trong đó có thần kinh trung ương. Thể tích phân bố của thuốc khoảng 1000 L. Tỷ lệ gắn kết protein huyết tương của olanzapin là khoảng 93%.
Chuyển hóa
Olanzapine được chuyển hóa ở gan chủ yếu thông qua CYP1A2, một phần nhỏ thông qua CYP2D6 sau đó được liên hợp với acid glucuronic.
Thải trừ
Sau khi uống, thời gian bán thải trong huyết tương của olanzapin khoảng 30 giờ (dao động từ 21-54 giờ). Thời gian bán thải tăng lên khoảng 1,5 lần ở người cao tuổi. Khoảng 57% và 30% lượng thuốc được đào thải tương ứng vào nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng các dẫn chất chuyển hóa.
Trẻ em (13-17 tuổi): Dược động học của olanzapin ở thanh thiếu niên tương tự như người lớn. AUC trung bình olanzapin ở thanh thiếu niên cao hơn khoảng 27%.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Zapnex 5 mg được dùng đường uống, có thể uống trong bữa ăn hoặc cách xa bữa ăn. Các bệnh nhân có biểu hiện buồn ngủ kéo dài có thể sử dụng liều hàng ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Liều dùng
Liều dùng phải được hiệu chỉnh thận trọng trên từng bệnh nhân và sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả. Xem phần Liều dùng chi tiết bên dưới.
Người lớn
Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu 5-10 mg, thường uống 1 lần/ngày. Liều duy trì: 10-20 mg/ngày uống 1 lần.
Bệnh lưỡng cực (Đợt hưng cảm hoặc hỗn hợp): Liều khởi đầu và duy trì dao động từ 5-20 mg/ngày.
Phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực: Khoảng liều 5-20 mg/ngày.
Trẻ em và vị thành niên (13-17 tuổi)
Tâm thần phân liệt & Bệnh lưỡng cực: Liều khởi đầu 2,5-5 mg/ngày, liều đích 10 mg/ngày. Liều tối đa 20 mg/ngày.
Đối tượng khác
(Xem chi tiết trong phần Lưu ý thận trọng khi dùng)
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tự tử: Nguy cơ tự tử vốn có ở bệnh nhân tâm thần phân liệt và bệnh lưỡng cực, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có nguy cơ cao trong quá trình dùng thuốc.
- Rối loạn tâm thần và/hoặc rối loạn hành vi liên quan đến sa sút trí tuệ: Thận trọng với người cao tuổi.
- Hạ huyết áp tư thế: Thận trọng khi sử dụng olanzapin cho người có bệnh tim, bệnh mạch máu não.
- Đột tử do tim: Biến cố đột tử do tim đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng olanzapin.
- Phản ứng dị ứng thuốc kèm tăng bạch cầu ái toan và những triệu chứng toàn thân (DRESS): Ngừng olanzapin nếu nghi ngờ bệnh nhân bị DRESS.
- Khó nuốt: Thuốc trị loạn thần có thể gây rối loạn vận động thực quản, sặc.
- Tăng thân nhiệt: Cần đánh giá thân nhiệt.
- Tăng prolactin huyết: Olanzapine tăng nồng độ prolactin.
- Trẻ em: Olanzapin không được chỉ định cho trẻ em dưới 13 tuổi.
- Lactose, Tartrazine Yellow, Polysorbat 80, dầu thầu dầu: Thuốc chứa các thành phần này, cần thận trọng với người mẫn cảm.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: nhanh nhịp tim, kích động/hung hăng, loạn vận ngôn, nhiều triệu chứng ngoại tháp và giảm mức độ ý thức từ an thần đến hôn mê…
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không khuyến cáo kích thích gây nôn, có thể áp dụng những biện pháp điều trị quá liều chuẩn (như rửa dạ dày, dùng than hoạt tính). Điều trị triệu chứng và theo dõi dấu hiệu sống.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Olanzapine
(Không có thêm thông tin chi tiết trong dữ liệu cung cấp.)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Olanzapine |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |