
Thuốc Zanicidol 500mg
Liên hệ
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Zanicidol 500mg - một loại thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Tv.Pharm. Thuốc Thuốc Zanicidol 500mg có hoạt chất chính là Paracetamol, Codein , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-30581-18. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10
Mô tả sản phẩm
Thuốc Zanicidol 500mg
Thuốc Zanicidol 500mg là thuốc gì?
Zanicidol 500mg là thuốc giảm đau hạ sốt, được sử dụng để điều trị ngắn hạn các cơn đau cấp tính ở mức độ trung bình. Thuốc chứa sự kết hợp của Paracetamol và Codein.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol | 500mg |
Codein | 8mg |
Chỉ định
- Điều trị ngắn hạn các cơn đau cấp tính ở mức độ trung bình khi không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác như paracetamol, ibuprofen hoặc aspirin.
- Đau đầu, đau nửa đầu, đau dây thần kinh, đau răng, đau bụng kinh, đau do thấp khớp.
- Trẻ em trên 12 tuổi: Điều trị các cơn đau cấp tính ở mức độ trung bình, khi dùng các thuốc giảm đau khác như Paracetamol hay ibuprofen (đơn độc) không có hiệu quả.
Chống chỉ định
- Người bệnh bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh bị suy gan, suy thận nặng.
- Người bệnh có bệnh về đường ruột.
- Người bệnh bị chấn thương đầu.
- Người bệnh bị suy hô hấp, bệnh phổi mãn tính, đang có cơn hen.
- Bệnh nhân dùng thuốc ức chế enzyme monoamine oxidase hoặc những bệnh nhân đã dùng thuốc này trong vòng hai tuần trước đó.
- Người bệnh mang gen chuyển hóa qua CYP2D6 siêu nhanh.
- Người bệnh bị nghiện rượu.
- Không dùng thuốc này ở phụ nữ đang cho con bú.
- Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Không sử dụng thuốc này để giảm đau cho tất cả các trẻ em (từ 0 - 18 tuổi) vừa thực hiện thủ thuật cắt amidan, nạo VA để điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ liên quan đến tắc nghẽn đường thở.
- Không dùng thuốc cho trẻ em có vấn đề về thở, bao gồm các bệnh thần kinh cơ, các bệnh về tim mạch hoặc hô hấp nặng, nhiễm khuẩn hô hấp, đa chấn thương hoặc vừa trải qua phẫu thuật lớn.
Tác dụng phụ
Không rõ tần suất:
- Tiêu hóa: Đau dạ dày, chán ăn, khô miệng, táo bón. Đau đột ngột ở phần trên bụng.
- Tim mạch: Nhịp tim chậm, đánh trống ngực.
- Da: Phản ứng da nghiêm trọng (rất hiếm gặp: Bỏng da, phồng rộp, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp).
- Máu: Số lượng tế bào máu thấp (tăng chảy máu mũi, dễ bầm tím hoặc nhiễm trùng).
- Toàn thân: Nhầm lẫn, buồn ngủ, chóng mặt, thay đổi tâm trạng, trầm cảm, ảo giác, giảm sự tỉnh táo, hoặc phụ thuộc (triệu chứng cai nghiện như run, khó ngủ, đổ mồ hôi, tăng nhịp tim, tăng nhịp thở, tăng huyết áp). Cảm giác ốm hoặc buồn nôn, nôn. Phản ứng dị ứng (phát ban da, ngứa, sưng hoặc khó thở).
- Mắt: Mờ, co đồng tử.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Không nên dùng chung với bất kỳ sản phẩm khác có chứa paracetamol, codein. Không uống rượu trong khi uống thuốc này. Báo cho bác sĩ nếu đang dùng các thuốc khác, đặc biệt là:
- Thuốc ức chế enzyme monoamine oxidase (MAOIs)
- Thuốc điều trị trầm cảm
- Thuốc điều trị bệnh tâm thần
- Thuốc an thần và thuốc ngủ
- Thuốc chống co giật
- Thuốc điều trị huyết áp cao
- Cholestyramin
- Thuốc điều trị tiêu chảy, đường tiêu hóa
- Thuốc chống đông máu
- Ritonavir
- Các loại thuốc chữa ho/thuốc cảm hoặc thuốc giảm đau khác.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng: Khoảng thời gian điều trị giảm đau nên giới hạn dưới 3 ngày. Liều dùng tối đa của codein trong điều trị giảm đau không quá 240mg/ngày. Liều dùng nên được điều chỉnh phù hợp.
- Người lớn: Mỗi lần 2 viên, cách 6 tiếng uống 1 lần (nếu cần). Không quá 8 viên/ngày.
- Trẻ em 16 - 18 tuổi: Mỗi lần uống 1 – 2 viên, cách nhau 6 tiếng uống 1 lần (nếu cần). Không quá 8 viên/ngày.
- Trẻ em 12 - 15 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên, cách nhau 6 tiếng uống 1 lần (nếu cần). Không quá 4 viên/ngày.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo.
- Người già và người suy nhược: Thận trọng. Liều có thể giảm một nửa liều người lớn.
- Người suy gan, suy thận: Cần thận trọng. Có thể giảm liều hay tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh có vấn đề về gan, thận, người già, người suy nhược, đau bụng cấp, suy giáp, bệnh Addison, phì đại tuyến tiền liệt, hẹp niệu đạo.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh suy giảm chức năng hô hấp.
- Thận trọng khi sử dụng giảm đau cho trẻ em sau phẫu thuật.
- Thận trọng khi dùng cho người bị viêm ruột, tắc mật, sỏi mật, đã phẫu thuật dạ dày và đường ruột hoặc hệ thống tiết niệu trong thời gian ngắn, huyết áp thấp hoặc bị sốc, nghiện rượu, lạm dụng hoặc nghiện ma túy, bệnh tâm thần, yếu cơ.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc gây buồn ngủ.
Thông tin bổ sung về thành phần
Paracetamol
(Thông tin về Paracetamol sẽ được bổ sung ở đây nếu có đủ thông tin)
Codein
(Thông tin về Codein sẽ được bổ sung ở đây nếu có đủ thông tin)
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Tv.Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |