
Thuốc YSPuripax
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc YSPuripax với thành phần Flavoxat hydrochlorid , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của YSP. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Malaysia) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 10 Vỉ x 10 Viên). Viên nén bao phim Thuốc YSPuripax có số đăng ký lưu hành là VN-19544-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Thuốc YSPuripax
Thuốc YSPuripax là thuốc gì?
YSPuripax là thuốc điều trị các triệu chứng đường tiết niệu dưới, đặc biệt là các triệu chứng liên quan đến viêm bàng quang, tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo, viêm tam giác bàng quang và các vấn đề về niệu đạo. Thuốc giúp giảm các triệu chứng như tiểu khó, tiểu đau, tiểu đêm, tiểu nhiều lần và mất kiểm soát tiểu tiện.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Flavoxat hydrochlorid | 200mg |
Chỉ định
- Giảm triệu chứng tiểu khó và đau trên khớp mu bàng quang.
- Giảm triệu chứng tiểu đêm, tiểu nhiều lần và không kiểm soát được.
- Điều trị các triệu chứng liên quan đến viêm bàng quang, tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo, viêm tam giác bàng quang.
- Giảm co thắt bàng quang - niệu đạo do thông tiểu, soi bàng quang hoặc do đặt ống thông tiểu.
- Điều trị di chứng của phẫu thuật can thiệp đường niệu dưới.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị tắc môn vị hoặc tá tràng.
- Bệnh nhân bị tổn thương do tắc ruột hoặc tắc ruột.
- Bệnh nhân bị chứng không giãn được cơ trơn.
- Bệnh nhân bị chảy máu đường tiêu hóa.
- Bệnh nhân bị tắc đường niệu dưới.
- Người quá mẫn với flavoxat và các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ sau đây đã được quan sát thấy, nhưng không có đủ dữ liệu để đánh giá tần suất:
Hệ thống | Tác dụng phụ |
---|---|
Đường tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, khô miệng |
Hệ thần kinh trung ương | Đau đầu, chóng mặt, rối loạn tâm thần (đặc biệt ở người cao tuổi), ngủ gà, bồn chồn |
Máu | Giảm bạch cầu |
Tim mạch | Tim đập nhanh, đánh trống ngực |
Dị ứng | Tăng nhãn áp, các phản ứng trên da khác, tăng bạch cầu ưa eosin và sốt |
Mắt | Tăng nhãn áp, nhìn mờ, rối loạn điều tiết mắt |
Thận | Tiểu khó |
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
- Sử dụng đồng thời với các thuốc có tác dụng kháng cholinergic có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic của flavoxat.
- Sử dụng đồng thời các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng trầm cảm hệ thần kinh trung ương của cả hai loại thuốc.
Dược lực học
Flavoxat HCl chống lại sự co thắt cơ trơn đường tiết niệu và tác dụng trực tiếp lên cơ. Bằng cách chống lại sự co thắt cơ trơn đường tiết niệu, thuốc làm giảm đau và khó chịu kèm theo rất nhiều rối loạn về niệu học như tiểu nhiều lần, tiểu khó, tiểu gấp, tiểu đêm và đái dầm. Tác dụng dược lý của thuốc được xem là do tác động trực tiếp lên cơ trơn đường tiết niệu hơn là do gián tiếp chẹn các thụ thể hệ thần kinh tự trị như các thuốc kháng cholinergic. Ức chế phosphodiesterase bằng chính bản thân thuốc hoặc một chất chuyển hóa được coi như đồng xác định cơ chế tác dụng của thuốc. Flavoxat HCl có tác dụng chống co thắt lên cơ trơn (giống như papaverin). Flavoxat HCl được báo cáo làm tăng dung lượng bàng quang ở các bệnh nhân có dấu hiệu co cứng bàng quang.
Dược động học
Trong một nghiên cứu trên những người đàn ông khỏe mạnh, thuốc tác dụng mạnh trong khoảng 55 phút và mạnh nhất ở 112 phút. Khoảng 57% liều flavoxat HCl được bài tiết vào nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi sử dụng đường uống.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 3 lần mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Flavoxat HCl phải được sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân nghi ngờ Glaucoma.
- Bệnh nhân cần được biết rằng nếu ngủ gà hoặc nhìn mờ xảy ra, họ không được lái xe và vận hành máy móc hoặc các hoạt động đặc biệt yêu cầu sự tỉnh táo.
- Tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập.
Xử lý quá liều
Mặc dù chưa có kinh nghiệm về quá liều được báo cáo, các triệu chứng có thể bao gồm: buồn nôn, nôn, khô miệng, nhìn mờ, rối loạn điều tiết mắt, tim đập nhanh, nhịp thở nhanh, rối loạn tâm thần và kích động. Điều trị bao gồm giảm hấp thu (rửa dạ dày), điều trị triệu chứng (sử dụng barbiturat tác dụng ngắn hoặc benzodiazepin), truyền dịch và hỗ trợ hô hấp nếu cần.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Flavoxat Hydrochlorid
Flavoxat Hydrochlorid là một thuốc chống co thắt tác động trực tiếp lên cơ trơn đường tiết niệu, giúp làm giảm các triệu chứng khó chịu liên quan đến các vấn đề về đường tiết niệu.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | YSP |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Malaysia |
Thuốc kê đơn | Có |