
Thuốc Yesom 40
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Yesom 40 với thành phần Esomeprazol , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Hetero. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Ấn Độ) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 Vỉ x 10 Viên). Viên nén bao tan trong ruột Thuốc Yesom 40 có số đăng ký lưu hành là VN-19182-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Thuốc Yesom 40
Thuốc Yesom 40 là thuốc gì?
Yesom 40 là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton, chứa hoạt chất Esomeprazol 40mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các vấn đề về dạ dày như loét dạ dày tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày thực quản, và phòng ngừa loét dạ dày tá tràng do sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazol | 40mg/viên |
Chỉ định
- Loét dạ dày - tá tràng lành tính.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng (viêm thực quản trợt xước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi).
- Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các benzimidazol thay thế.
- Không dùng đồng thời với nelfinavir.
- Không khuyến cáo dùng đồng thời với atazanavir. Nếu cần thiết, phải theo dõi lâm sàng chặt chẽ và tăng liều atazanavir lên 400 mg cùng với 100 mg ritonavir; không được dùng quá 20mg esomeprazol.
- Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrose-isomaltase không nên dùng thuốc này (vì thuốc có chứa sucrose).
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, rối loạn thị giác.
Hiếm gặp (<1/10000):
- Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mề đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
- Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
- Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
- Tiêu hóa: Rối loạn vị giác.
- Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
- Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
- Da: Ban bọng nước, hội chứng stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
- Sử dụng đồng thời với warfarin có thể cần theo dõi INR và thời gian prothrombin.
- Có thể ảnh hưởng đến CYP2C19 (enzym chuyển hóa chính của Esomeprazol).
- Sử dụng đồng thời với clarithromycin và amoxicillin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của Esomeprazol và 14-hydroxy-clarithromycin.
Dược lực học
Esomeprazol là đồng phân S của omeprazol, gắn với H+/K+– ATPase (bơm proton) ở tế bào thành dạ dày, ức chế đặc hiệu hệ thống enzym này, ngăn cản sự bài tiết acid vào lòng dạ dày. Thuốc ức chế tiết acid dạ dày cơ bản và cả khi bị kích thích.
Dược động học
Esomeprazol hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu. Gắn kết với protein huyết tương 97%. Chuyển hóa chủ yếu ở gan. Nửa đời thải trừ trong huyết tương 1-1,5 giờ. Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Nuốt cả viên nang, không nhai hoặc nghiền nhỏ. Nếu khó nuốt, có thể mở viên nang và hòa tan các hạt thuốc vào nước đun sôi để nguội, nước táo hoặc nước cam và uống ngay.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định và thể trạng người bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp. Thông tin liều dùng tham khảo có trong phần chỉ định.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Loại trừ khả năng ung thư dạ dày trước khi dùng.
- Thận trọng khi dùng ở người bệnh gan, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Thận trọng khi dùng kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày.
- Không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Xử lý quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Esomeprazol
Esomeprazol là đồng phân S của omeprazol, có tác dụng ức chế bơm proton mạnh mẽ hơn omeprazol. Đây là một điểm khác biệt quan trọng giúp Esomeprazol hiệu quả hơn trong việc giảm tiết acid dạ dày.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hetero |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |