
Thuốc Xonatrix Forte 180mg
Liên hệ
Thuốc Xonatrix Forte 180mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Fexofenadine , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc không kê đơn đã được Davipharm đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-18842-13) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Thuốc Xonatrix Forte 180mg
Thuốc Xonatrix Forte 180mg là thuốc gì?
Xonatrix Forte 180mg là thuốc chống dị ứng thuộc nhóm kháng histamin thế hệ 2, được chỉ định điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fexofenadine | 180mg |
Chỉ định:
- Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa.
- Điều trị mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với fexofenadine, terfenadin, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Xonatrix Forte 180mg bao gồm:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, buồn nôn, khó tiêu, dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, viêm tai giữa, viêm xoang, sốt, đau lưng, đau bụng trong kỳ kinh nguyệt. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng, khô miệng, đau bụng, mệt mỏi. |
Hiếm gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Ban, mày đay, ngứa, phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ. |
Không rõ tần suất | Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, tiêu chảy. |
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc:
Fexofenadine có thể tương tác với một số thuốc khác. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:
- Erythromycin và ketoconazol (làm tăng nồng độ fexofenadine trong huyết tương).
- Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi (làm giảm hấp thu fexofenadine).
- Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) (làm giảm sinh khả dụng của fexofenadine).
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp cho người suy thận và người cao tuổi.
- Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định.
- Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24-48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
- Thận trọng cho người có tiền sử hoặc đang bị bệnh về tim mạch.
- Bệnh nhân bị rối loạn dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng (vì thuốc chứa lactose monohydrat).
- Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
- Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Dược lực học:
Fexofenadine là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương.
Dược động học:
Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống và bắt đầu phát huy tác dụng sau khi uống 60 phút. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2-3 giờ. Thức ăn giàu chất béo làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc. Tác dụng kháng histamin kéo dài hơn 12 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%) và nước tiểu (11-12%) dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận.
Liều lượng và cách dùng:
Viêm mũi dị ứng, Mày đay mạn tính vô căn:
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg, uống 1 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp.
- Người cao tuổi và suy thận: Bắt đầu từ liều 60 mg/ngày, điều chỉnh liều theo chức năng thận.
Cách dùng: Uống thuốc. Không uống với nước hoa quả. Không uống quá gần (trong 15 phút) với các thuốc kháng acid chứa magnesi và nhôm.
Xử lý quá liều:
Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Triệu chứng có thể gặp: buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng. Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc chưa hấp thu. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu không hiệu quả.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin về Fexofenadine:
Fexofenadine là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Nó cạnh tranh với histamin tại các thụ thể H1 ở đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp, nhưng không có độc tính đối với tim.
Bảo quản:
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Fexofenadine |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |