
Thuốc Xonatrix 60mg
Liên hệ
Thuốc Xonatrix 60mg của thương hiệu Davipharm là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Xonatrix 60mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-25952-16, và đang được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Fexofenadine - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Thuốc Xonatrix 60mg
Thuốc Xonatrix 60mg là thuốc gì?
Xonatrix 60mg là thuốc chống dị ứng thuộc nhóm kháng histamin thế hệ 2, chứa hoạt chất Fexofenadine 60mg. Thuốc được chỉ định điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fexofenadine | 60mg |
Chỉ định
Thuốc Xonatrix được chỉ định sử dụng trong trường hợp:
- Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa.
- Điều trị triệu chứng mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Chống chỉ định
Thuốc Xonatrix chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với fexofenadine, terfenadin, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Xonatrix:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt; Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu; Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng; Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng; Toàn thân: Mệt mỏi. |
Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000) | Da: Ban, mày đay, ngứa; Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ. |
Chưa rõ tần suất | Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực; Tiêu hóa: Tiêu chảy. |
Hướng dẫn xử trí ADR: ADR của thuốc thường nhẹ. Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc:
- Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadine trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT.
- Nồng độ fexofenadine có thể bị tăng do erythromycin, ketoconazol, verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
- Không dùng đồng thời fexofenadine với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi vì sẽ làm giảm hấp thu fexofenadine.
- Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadine.
Dược lực học
Fexofenadine là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương.
Dược động học
Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống và bắt đầu phát huy tác dụng sau khi uống 60 phút. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2-3 giờ. Thức ăn giàu chất béo làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc (đến khoảng 4 giờ). Tác dụng kháng histamin kéo dài hơn 12 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%) và nước tiểu (11-12%) dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của fexofenadine khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận.
Dược động học ở người suy thận:
- Clcr 41-48 ml/phút: Nồng độ đỉnh cao hơn 87%, thời gian bán thải dài hơn 59%.
- Clcr 11-40 ml/phút: Nồng độ đỉnh cao hơn 111%, thời gian bán thải dài hơn 72%.
- Clcr < 10 ml/phút (ở người đang thực hiện thẩm phân): Nồng độ đỉnh cao hơn 82% và thời gian bán thải dài hơn 31% so với người khỏe mạnh.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Xonatrix dùng đường uống, không uống với nước hoa quả. Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn, nhưng không được uống quá gần (trong 15 phút) với các thuốc kháng acid chứa magnesi và nhôm.
Liều dùng:
Viêm mũi dị ứng & Mày đay mạn tính vô căn:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg, uống 1 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều chỉ định.
- Người cao tuổi và suy thận: Bắt đầu dùng từ liều 60 mg uống 1 lần/ngày, điều chỉnh liều theo chức năng thận (trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm.
- Cẩn thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi.
- Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa xác định được.
- Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24-48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
- Dùng fexofenadin làm bệnh vảy nến nặng lên.
- Xonatrix có chứa lactose monohydrat, bệnh nhân bị rối loạn dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng.
- Tuy fexofenadine ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadine cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
- Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, cần thận trọng khi dùng fexofenadine cho phụ nữ đang cho con bú.
Xử lý quá liều
Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo. Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Fexofenadine
Fexofenadine là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin. Fexofenadine không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha, hoặc beta-adrenergic.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Fexofenadine |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |