Thuốc Xonatrix-120

Thuốc Xonatrix-120

Liên hệ

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Xonatrix-120 - một loại thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Davipharm. Thuốc Thuốc Xonatrix-120 có hoạt chất chính là Fexofenadin HCL , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-16156-11. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:01

Mô tả sản phẩm


Thuốc Xonatrix-120

Thuốc Xonatrix-120 là thuốc gì?

Xonatrix-120 là thuốc chống dị ứng, được chỉ định để điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Fexofenadin HCL 120mg/viên

Chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Điều trị triệu chứng mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Chống chỉ định:

Thuốc Xonatrix-120 chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với fexofenadine, terfenadine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
  • Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
  • Toàn thân: Mệt mỏi.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Da: Mày đay, ban, ngứa.
  • Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Không xác định tần suất:

  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Dược lực học:

Fexofenadine là thuốc kháng histamine thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadine, cạnh tranh với histamine tại các thụ thể H1 ở đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp, nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadine không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholine, đối kháng dopamine và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha hoặc beta-adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

Dược động học:

Hấp thu: Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống và bắt đầu phát huy tác dụng sau khi uống 60 phút. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2-3 giờ. Thức ăn giàu chất béo làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc (đến khoảng 4 giờ). Tác dụng kháng histamine kéo dài hơn 12 giờ.

Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60-70%, chủ yếu với albumin và alpha-1-acid glycoprotein. Fexofenadine không qua hàng rào máu não.

Chuyển hóa: Fexofenadine rất ít bị chuyển hóa (khoảng 5%, chủ yếu ở niêm mạc ruột. Chỉ có khoảng 0,5-1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzyme cytochrome P450 thành chất không có hoạt tính). Khoảng 3,5% liều fexofenadine chuyển hóa qua pha II (không liên quan đến hệ enzyme cytochrome P450) thành dẫn chất methyl este.

Thải trừ: Thời gian bán thải của fexofenadine khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn (31-72%) ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%) và nước tiểu (11-12%) dưới dạng không đổi.

Liều lượng và cách dùng:

Viêm mũi dị ứng, Mày đay mạn tính vô căn:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thông thường 60mg x 2 lần/ngày hoặc 180mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều chỉ định.
  • Người cao tuổi và suy thận: Bắt đầu dùng từ liều 60mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh liều theo chức năng thận. Trẻ em dưới 12 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều chỉ định.

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Không uống thuốc với nước hoa quả. Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn, nhưng không được uống quá gần (trong 15 phút) với các thuốc kháng acid chứa magnesi và nhôm.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
  • Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa xác định được.
  • Cần ngưng fexofenadine ít nhất 24-48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
  • Dùng fexofenadine làm bệnh vẩy nến nặng lên.
  • Các thuốc kháng histamine có thể gây ra tác dụng không mong muốn như tim đập nhanh, đánh trống ngực. Thận trọng cho người có tiền sử hoặc đang bị bệnh về tim mạch.
  • XONATRIX chứa lactose monohydrate. Bệnh nhân bị rối loạn dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng.
  • Tuy fexofenadine ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng trong khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.
  • Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadine cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
  • Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, dù chưa thấy tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh khi người mẹ cho con bú dùng fexofenadine. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng fexofenadine ở phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc:

Fexofenadine không chuyển hóa qua gan, do đó không có tương tác với các thuốc khác chuyển hóa qua gan. Nồng độ fexofenadine có thể tăng do erythromycin, ketoconazole, verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein. Không dùng đồng thời fexofenadine với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi vì làm giảm hấp thu fexofenadine. Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadine tới 36%. Tránh dùng fexofenadine với cồn ethylic (rượu) vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ).

Xử lý quá liều: Ngừng dùng thuốc và liên lạc ngay với bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất. Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều: Nếu bạn quên không dùng 1 liều, bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc theo đúng lịch trình cũ. Không uống gấp đôi liều.

Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30ºC.

Thông tin thêm về Fexofenadin HCL (Thành phần hoạt chất):

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong văn bản cung cấp, không phải là thông tin y tế đầy đủ.)

Fexofenadine là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadine, thuộc nhóm thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai. Nó có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi, giúp làm giảm các triệu chứng dị ứng mà không gây buồn ngủ đáng kể như các thuốc kháng histamine thế hệ cũ.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.