Thuốc xịt họng Betadine

Thuốc xịt họng Betadine

Liên hệ

Thuốc xịt họng Betadine là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Betadine, có thành phần chính là Povidone-iodine . Thuốc được sản xuất tại Pháp và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-20326-17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Dung dịch xịt và được đóng thành Chai x 50ml. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc xịt họng Betadine, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58

Mô tả sản phẩm


Thuốc Xịt Họng Betadine

Thuốc xịt họng Betadine là thuốc gì?

Thuốc xịt họng Betadine là thuốc sát khuẩn tại chỗ, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng cấp tính niêm mạc miệng và họng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Povidone-iodine 0.45%

Chỉ định

  • Điều trị các bệnh nhiễm trùng cấp tính niêm mạc miệng và họng bao gồm viêm miệng, viêm nướu, loét miệng aphter, viêm họng, viêm amidan, nhiễm nấm Candida, cảm lạnh thông thường và cúm.
  • Vệ sinh răng miệng trước, trong và sau khi phẫu thuật nha khoa và vùng miệng (ví dụ: sau khi cắt amidan và các thủ thuật nha khoa).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với iod hoặc povidone hoặc bất kỳ tá dược nào khác.
  • Tăng năng tuyến giáp (cường giáp), các bệnh lý tuyến giáp khác, trước và sau khi điều trị cường giáp bằng iod phóng xạ.
  • Không sử dụng trong vòng 4 tuần trước khi xạ hình bằng iod phóng xạ hoặc điều trị ung thư biểu mô tuyến giáp bằng iod phóng xạ.
  • Bệnh nhân bị bướu cổ, nhân tuyến giáp, hoặc các bệnh tuyến giáp khác (đặc biệt là bệnh nhân cao tuổi).
  • Bệnh nhân đang điều trị đồng thời lithium.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

Tác dụng phụ

Thuốc xịt họng Betadine có thể gây kích ứng miệng và phản ứng quá mẫn. Ngừng sử dụng nếu có kích ứng tại chỗ do mẫn cảm. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Povidone-iodine có hiệu quả ở pH từ 2,0 đến 7,0. Có thể phản ứng với protein và các hợp chất hữu cơ không bão hòa khác, làm giảm hiệu quả thuốc.
  • Sử dụng đồng thời với các sản phẩm có chứa enzym, hydrogen peroxide, bạc và taurolidine làm giảm hiệu quả của cả hai chất.
  • Sử dụng đồng thời với các sản phẩm có chứa thủy ngân có thể tạo thành chất gây hại cho da.
  • Có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm hoặc chức năng tuyến giáp.
  • Có thể gây kết quả dương tính giả trong một số xét nghiệm phát hiện máu trong phân hoặc nước tiểu.

Dược lực học

Povidon-iod là phức hợp của polymer polyvinylpyrrolidone với iod. Sau khi dùng, tiếp tục giải phóng iod. Iod nguyên tố (I2) diệt vi khuẩn, virus, nấm và một số sinh vật đơn bào. Iod tự do nhanh chóng tiêu diệt vi sinh vật, trong khi iod gắn với polymer là nguồn dự trữ. Iod tự do phản ứng với các nhóm -SH hoặc -OH của acid amin trong enzym và protein của vi sinh vật, bất hoạt và tiêu diệt chúng. Hầu hết vi sinh vật sinh dưỡng bị tiêu diệt trong ít hơn một phút in vitro.

Dược động học

Hấp thu: Ở người bình thường, iod được hấp thu rất ít vào máu khi dùng tại chỗ. Povidon (PVP): Hấp thu và thải trừ qua thận phụ thuộc vào trọng lượng phân tử. Iod: Dược động học tương tự như khi dùng các đường khác. Thể tích phân bố khoảng 38% trọng lượng cơ thể. Thải trừ: Gần như hoàn toàn qua thận.

Liều lượng và cách dùng

Đường dùng: Tại chỗ (miệng và họng).

Liều dùng: Xịt vào niêm mạc họng vài lần một ngày (cách mỗi 3-4 giờ).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng thường xuyên trên da bị tổn thương ở bệnh nhân suy thận.
  • Chỉ dùng ở miệng và họng. Không bôi lên da.
  • Ngừng sử dụng nếu có kích ứng tại chỗ hoặc mẫn cảm.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ vì iod có thể qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.

Xử lý quá liều

Nếu nuốt phải một lượng lớn povidon-iod, độc tính cấp của iod có thể gây triệu chứng ở vùng bụng, vô niệu, suy tuần hoàn, phù nề thanh môn, phù phổi và rối loạn chuyển hóa. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Liên hệ ngay trung tâm cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin về Povidone-iodine

Povidone-iodine là một phức hợp của polyvinylpyrrolidone (PVP) và iod. Iod được giải phóng từ từ, giúp duy trì tác dụng sát khuẩn trong thời gian dài. Nó có tác dụng diệt khuẩn, diệt nấm và diệt virus rộng phổ.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Betadine
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Povidone-iodine
Quy cách đóng gói Chai x 50ml
Dạng bào chế Dung dịch xịt
Xuất xứ Pháp

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.