
Thuốc Xelostad 15
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén bao phim Thuốc Xelostad 15 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Xelostad 15 là sản phẩm tới từ thương hiệu Stella Pharm, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Rivaroxaban , và được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 14 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-35500-21
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:37
Mô tả sản phẩm
Thuốc Xelostad 15
Thuốc Xelostad 15 là thuốc gì?
Xelostad 15 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch huyết áp, chứa hoạt chất Rivaroxaban với hàm lượng 15mg. Thuốc được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các bệnh lý liên quan đến huyết khối.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rivaroxaban | 15 mg |
Chỉ định
- Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở người lớn bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim có từ 1 yếu tố nguy cơ trở lên (như: suy tim, tăng huyết áp, từ 75 tuổi trở lên, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua).
- Điều trị và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở người lớn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chảy máu có ý nghĩa lâm sàng đáng kể.
- Tổn thương hoặc bệnh lý có nguy cơ chảy máu nghiêm trọng (ví dụ: loét đường tiêu hóa, khối u ác tính có nguy cơ chảy máu cao, tổn thương não hoặc cột sống gần đây, phẫu thuật não, cột sống hoặc mắt, xuất huyết nội sọ gần đây, giãn tĩnh mạch thực quản, dị dạng động tĩnh mạch, phình động mạch chủ, bất thường mạch máu lớn trong cột sống hoặc nội sọ).
- Điều trị phối hợp với các thuốc chống đông máu khác (trừ trường hợp chuyển đổi thuốc hoặc heparin không phân đoạn được sử dụng để duy trì việc mở ống thông động mạch hoặc tĩnh mạch trung tâm).
- Bệnh gan kèm theo bệnh đông máu và nguy cơ chảy máu có liên quan lâm sàng (bao gồm xơ gan loại Child Pugh B và C).
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
- Thiếu máu
- Chóng mặt, đau đầu
- Xuất huyết (mắt, cam, ho ra máu, nướu răng, đường tiêu hóa, đường tiết niệu sinh dục)
- Hạ huyết áp, tụ máu
- Đau dạ dày ruột, khó tiêu, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, nôn
- Tăng transaminases
- Ngứa, phát ban, bầm tím, xuất huyết da và dưới da
- Đau ở chi
- Sốt, phù ngoại vi, giảm sức lực
- Xuất huyết sau thủ thuật
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Không sử dụng Xelostad 15 với các thuốc chống nấm nhóm azole dùng đường toàn thân (vì làm tăng nồng độ rivaroxaban trong huyết tương).
Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc ảnh hưởng đến sự cầm máu (như NSAID, ASA, thuốc chống kết tập tiểu cầu, SSRI, SNRI).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống, có thể nghiền nhỏ và trộn với nước hoặc thức ăn mềm trước khi uống. Có thể dùng qua ống thông dạ dày.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ: Thông thường là 20mg/ngày.
Điều trị và phòng ngừa tái phát DVT/PE: Thông thường là 15mg x 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu, sau đó 20mg/ngày.
Chuyển đổi từ thuốc khác: Có hướng dẫn cụ thể về chuyển đổi từ các thuốc chống đông máu khác sang Xelostad 15 và ngược lại.
Suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận.
Người cao tuổi: Thông thường không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Không nên dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Nguy cơ xuất huyết: Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao. Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu chảy máu.
- Suy thận: Cần điều chỉnh liều hoặc không sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân cần chuyển nhịp: Có hướng dẫn cụ thể về thời điểm sử dụng thuốc trước và sau chuyển nhịp.
- Bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim phải trải qua PCI (can thiệp mạch vành qua da) có đặt stent: Liều dùng có thể cần được điều chỉnh.
- Người cao tuổi: Nguy cơ xuất huyết có thể tăng theo độ tuổi.
- Phản ứng da: Theo dõi các phản ứng da nghiêm trọng.
Xử lý quá liều và quên liều
Quá liều: Liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu hoặc bệnh viện gần nhất.
Quên liều: Uống bổ sung ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Rivaroxaban
(Chưa có thông tin chi tiết bổ sung)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Rivaroxaban |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |