
Thuốc Xatral XL 10mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Xatral XL 10mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Sanofi. Thuốc Thuốc Xatral XL 10mg có hoạt chất chính là Alfuzosin , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-22467-19. Thuốc được sản xuất tại Pháp, tồn tại ở dạng Viên nén phóng thích kéo dài. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 30 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Thuốc Xatral XL 10mg
Thuốc Xatral XL 10mg là thuốc gì?
Xatral XL 10mg là thuốc điều trị triệu chứng phì đại lành tính tuyến tiền liệt (BPH), một tình trạng phổ biến ở nam giới gây khó khăn khi đi tiểu.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Alfuzosin | 10mg |
Chỉ định:
- Điều trị triệu chứng chức năng của phì đại (tăng thể tích) lành tính tuyến tiền liệt.
- Điều trị hỗ trợ trong trường hợp bí tiểu cấp phải đặt ống thông tiểu do phì đại lành tính tuyến tiền liệt.
Chống chỉ định:
- Dị ứng với alfuzosin và/hoặc một trong các thành phần của thuốc.
- Hạ huyết áp tư thế (cảm giác chóng mặt thường xuất hiện khi thay đổi từ tư thế nằm sang đứng dậy).
- Suy chức năng gan (suy gan).
- Suy chức năng thận nặng.
- Phối hợp thuốc với ritonavir.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Thần kinh: Choáng váng, chóng mặt, khó chịu, đau đầu.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, đau bụng.
- Toàn thân: Cảm giác mệt mỏi, suy nhược.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Thần kinh: Cảm giác chóng mặt, ngủ gà.
- Tim mạch: Hạ huyết áp khi chuyển từ tư thế nằm sang tư thế đứng, tăng nhịp tim, đánh trống ngực, ngất, đỏ mặt, phù, đau ngực.
- Tiêu hoá: Tiêu chảy, khô miệng.
- Hô hấp: Nghẹt mũi.
- Da: Dị ứng da như sần hoặc ngứa.
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):
- Tim mạch: Đau thắt ngực ở bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành, phù mạch.
- Da: Mày đay.
- Gan: Tổn thương tế bào gan, viêm gan ứ mật.
- Sinh dục: Cương đau dương vật kéo dài.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Không kết hợp: Ritonavir (tăng nồng độ alfuzosin trong huyết tương và tăng tác dụng không mong muốn).
Kết hợp không khuyến cáo: Thuốc chẹn alpha trị tăng huyết áp (tăng hiệu quả hạ huyết áp, nguy cơ làm nặng thêm hạ huyết áp tư thế); Ketoconazole, itraconazole, clarithromycin, erythromycin (tăng nồng độ alfuzosin).
Kết hợp cần thận trọng: Thuốc ức chế phosphodiesterase type 5 (sildenafil, tadalafil, vardenafil) (tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế, nhất là ở người già); Thuốc điều trị tăng huyết áp (ngoại trừ thuốc chẹn alpha) (tăng hiệu quả hạ huyết áp, tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế); Nitrates, nitrites (tăng nguy cơ hạ huyết áp, đặc biệt là hạ huyết áp tư thế).
Dược lực học:
Alfuzosin là một dẫn xuất của quinazoline có tác dụng khi dùng đường uống và là một đối kháng chọn lọc hậu synapse trên thụ thể alpha-1 adrenergic. Alfuzosin làm giảm sự tắc nghẽn dòng chảy ở bàng quang, giảm áp lực niệu đạo và do vậy làm giảm sức đề kháng lên dòng nước tiểu khi đi tiểu. Alfuzosin làm tăng tốc độ dòng nước tiểu, giảm áp lực cơ vòng bàng quang và tăng thể tích nước tiểu tồn động, cải thiện triệu chứng kích thích và tắc nghẽn đường tiểu. Alfuzosin không ảnh hưởng đến chức năng tình dục.
Dược động học:
Hấp thu (dạng phóng thích chậm): Sinh khả dụng trung bình đạt tỷ lệ 104,4% sau khi sử dụng một liều 10mg. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 9 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng của thuốc tăng khi được dùng sau bữa ăn.
Phân bố: Tỷ lệ gắn kết protein huyết tương khoảng 90%.
Chuyển hoá: Alfuzosin chuyển hóa phần lớn ở gan.
Thải trừ: Thuốc thải trừ qua thận chỉ 11% dưới dạng hợp chất không bị thay đổi. Thời gian bán thải là 9,1 giờ (đối với dạng phóng thích chậm).
Liều lượng và cách dùng:
1 viên/ngày. Uống thuốc ngay sau bữa ăn tối. Nuốt trọn viên thuốc với một ly nước. Không được cắn, nhai, dập nát hoặc nghiền thành bột.
Trong trường hợp có đặt ống thông tiểu, nên dùng thuốc từ ngày đầu đặt ống và điều trị với thuốc trong 3 đến 4 ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng khi dùng alfuzosin cho người cao tuổi và những bệnh nhân bị hạ huyết áp rõ rệt sau khi dùng các thuốc chẹn alpha-1 khác.
- Đối với bệnh nhân có bệnh mạch vành, không nên chỉ định dùng đơn độc alfuzosin.
- Bệnh nhân cần được thông báo phải nuốt trọn viên thuốc.
- Hội chứng mềm mống mắt trong phẫu thuật (IFIS): Thông báo cho bác sĩ nếu dự định phẫu thuật đục thủy tinh thể.
Xử lý quá liều:
Nếu dùng quá liều, bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện ở tư thế nằm. Xử trí tụt huyết áp cần được đặt ra.
Quên liều:
Không được tăng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên dùng.
Thông tin về Alfuzosin:
Alfuzosin là một thuốc chẹn alpha-1 adrenergic chọn lọc. Nó hoạt động bằng cách thư giãn các cơ trong tuyến tiền liệt và cổ bàng quang, giúp cải thiện dòng chảy nước tiểu và giảm các triệu chứng của phì đại lành tính tuyến tiền liệt (BPH).
Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30ºC. Để thuốc ngoài tầm nhìn và tầm tay của trẻ em.