Thuốc Xarelto 20mg

Thuốc Xarelto 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Xarelto 20mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Rivaroxaban của Bayer. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-19014-15. Thuốc được đóng thành Hộp 1 vỉ x 14 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Đức với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc Xarelto 20mg

Thuốc Xarelto 20mg là thuốc gì?

Xarelto 20mg là thuốc chống đông máu, được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các bệnh lý liên quan đến cục máu đông.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Rivaroxaban 20mg

Chỉ định

  • Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim có yếu tố nguy cơ (suy tim, tăng huyết áp, tuổi tác, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thoáng thiếu máu não).
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE).
  • Dự phòng DVT và PE tái phát.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với rivaroxaban hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chảy máu đang diễn ra (như chảy máu nội sọ, xuất huyết tiêu hóa).
  • Đang điều trị với thuốc chống đông khác (trừ trường hợp chuyển đổi thuốc hoặc heparin không phân đoạn dùng để duy trì thông mạch).
  • Bệnh gan nặng kèm rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Thiếu máu
  • Chảy máu mắt
  • Chảy máu nướu răng, xuất huyết tiêu hóa, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, nôn
  • Đau ở chi
  • Chảy máu hậu phẫu, đụng dập
  • Đau đầu, choáng váng
  • Sốt, phù ngoại vi, giảm sức lực, chảy máu cam, ngứa, xuất huyết da, tụ máu da

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tăng tiểu cầu
  • Nhịp tim nhanh
  • Khô miệng
  • Vết thương xuất tiết
  • Chảy máu não và nội soi, ngất
  • Tụ máu khớp
  • Cảm giác khó chịu, giảm chức năng gan, mày đay

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Tương tác dược động học: Không khuyến cáo dùng đồng thời với thuốc kháng nấm azole (ketoconazole, itraconazole, voriconazole, posaconazole) hoặc thuốc ức chế protease HIV. Rifampicin làm giảm tác dụng của Xarelto. Phenytoin, carbamazepine, phenobarbitone hoặc St. John's Wort cũng có thể làm giảm nồng độ rivaroxaban trong huyết tương.

Tương tác dược lực học: Cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc khác có liên quan đến đông máu (như enoxaparin, NSAIDs, thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, warfarin).

Dược lực học

Rivaroxaban là chất ức chế trực tiếp và chọn lọc cao yếu tố Xa, có tác dụng qua đường uống. Ức chế yếu tố Xa phụ thuộc liều dùng. Không cần theo dõi các thông số đông máu trong quá trình điều trị.

Dược động học

Hấp thu và sinh khả dụng: Hấp thu qua đường uống, sinh khả dụng cao (80-100%), nồng độ tối đa đạt được sau 2-4 giờ.

Phân bố: Gắn kết protein huyết tương khoảng 92-95%, thể tích phân bố khoảng 50L.

Chuyển hóa và thải trừ: Được chuyển hóa qua CYP 3A4, CYP 2J2 và cơ chế không phụ thuộc CYP. Thời gian bán thải khoảng 5-9 giờ ở người trẻ và 11-13 giờ ở người già.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống, nên uống cùng thức ăn. Có thể nghiền nhỏ và trộn với nước hoặc thức ăn mềm.

Liều dùng:

Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

  • Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ: 20mg/ngày
  • Điều trị và dự phòng tái phát DVT và PE: Ngày 1-21: 15mg x 2 lần/ngày; Ngày 22 trở đi: 20mg/ngày.

Chuyển đổi thuốc: Có hướng dẫn cụ thể về chuyển đổi từ thuốc kháng Vitamin K (VKA) hoặc thuốc chống đông đường tiêm sang Xarelto và ngược lại.

Đối tượng đặc biệt: Có hướng dẫn điều chỉnh liều cho người suy thận và người cao tuổi. Thuốc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nguy cơ xuất huyết: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết cao (rối loạn chảy máu, tăng huyết áp không kiểm soát, loét tiêu hóa, bệnh lý võng mạc do mạch máu, chảy máu não gần đây, phẫu thuật gần đây, vv).
  • Gây tê trục thần kinh: Thận trọng khi dùng trước và sau gây tê trục thần kinh.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây ngất và choáng váng.

Xử lý quá liều

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí triệu chứng chảy máu nếu cần.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Rivaroxaban (hoạt chất)

(Nội dung này cần được bổ sung thêm thông tin chi tiết về Rivaroxaban từ nguồn uy tín nếu có)

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Bayer
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Rivaroxaban
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 14 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Đức
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.