
Thuốc Xarelto 15mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Xarelto 15mg của thương hiệu Bayer là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Đức, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Xarelto 15mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-19013-15, và đang được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 14 Viên. Rivaroxaban - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Thuốc Xarelto 15mg
Thuốc Xarelto 15mg là thuốc gì?
Xarelto 15mg là thuốc chống đông máu, chứa hoạt chất Rivaroxaban. Thuốc được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các vấn đề về huyết khối.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rivaroxaban | 15mg |
Chỉ định
- Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ (suy tim, tăng huyết áp, ≥ 75 tuổi, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua).
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE).
- Dự phòng DVT và PE tái phát.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với rivaroxaban hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang chảy máu liên quan lâm sàng (như chảy máu nội sọ, xuất huyết tiêu hóa).
- Bệnh nhân đang được điều trị với các thuốc chống đông khác (trừ trường hợp chuyển đổi thuốc hoặc khi dùng heparin không phân đoạn để duy trì thông mạch).
- Bệnh nhân mắc bệnh gan kèm rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu có liên quan lâm sàng (bao gồm bệnh nhân xơ gan Child Pugh B và C).
- Phụ nữ có thai và trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Máu, huyết học: Thiếu máu
- Mắt: Chảy máu mắt
- Tiêu hóa: Chảy máu nướu răng, xuất huyết tiêu hóa, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, nôn
- Chân tay: Đau ở chi
- Tổn thương, độc tính, biến chứng hậu phẫu: Chảy máu hậu phẫu, đụng dập
- Thần kinh: Đau đầu, choáng váng
- Rối loạn khác: Sốt, phù ngoại vi, giảm sức lực, chảy máu cam, ngứa, xuất huyết da, tụ máu da
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Máu, huyết học: Tăng tiểu cầu
- Tim: Nhịp tim nhanh
- Tiêu hóa: Khô miệng
- Tổn thương, độc tính, biến chứng hậu phẫu: Vết thương xuất huyết
- Thần kinh: Chảy máu não và nội soi, ngất
- Chân tay: Tụ máu khớp
- Rối loạn khác: Cảm giác khó chịu, giảm chức năng gan, mày đay
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Toàn thân: Phù tại chỗ, giả vàng da
- Tim mạch: Phình mạch
- Chuyển hoá: Tăng nồng độ bilirubin liên hợp (cùng hoặc không cùng tăng ALT)
- Cơ xương: Xuất huyết cơ
Không rõ tần suất:
- Toàn thân: Phù mạch, phù do dị ứng
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Sử dụng Xarelto đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 và P-gp mạnh (như thuốc kháng nấm azole, thuốc ức chế protease HIV, erythromycin) có thể làm tăng nồng độ rivaroxaban trong huyết tương. Ngược lại, các chất cảm ứng CYP3A4 và P-gp mạnh (như rifampicin, phenytoin, carbamazepin, phenobarbital hoặc St. John's Wort) có thể làm giảm nồng độ rivaroxaban. Cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ảnh hưởng đến đông máu (như NSAIDs, thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, warfarin).
Dược lực học
Rivaroxaban là chất ức chế trực tiếp chọn lọc cao yếu tố Xa, có tác dụng qua đường uống. Sự ức chế yếu tố Xa phụ thuộc liều dùng. Không cần theo dõi các thông số đông máu trong thời gian điều trị.
Dược động học
Rivaroxaban hấp thu qua đường uống với sinh khả dụng cao (80-100%). Nồng độ tối đa đạt được sau 2-4 giờ. Thuốc gắn kết protein huyết tương khoảng 92-95%. Rivaroxaban được chuyển hóa qua CYP3A4, CYP2J2 và cơ chế không phụ thuộc CYP. Thời gian bán thải khoảng 5-9 giờ ở người trẻ và 11-13 giờ ở người già.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. (Xem chi tiết phần liều dùng trong thông tin ban đầu)
Cách dùng: Dùng đường uống, nên uống cùng với thức ăn. Viên thuốc có thể được nghiền nhỏ và trộn với nước hoặc thức ăn mềm trước khi uống.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Nguy cơ xuất huyết: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ chảy máu tăng cao (rối loạn chảy máu, tăng huyết áp không kiểm soát, loét đường tiêu hóa, bệnh lý võng mạc do mạch máu, chảy máu não gần đây, vv).
- Phẫu thuật và can thiệp: Nên ngừng thuốc ít nhất 24 giờ trước khi phẫu thuật nếu có thể. Thời điểm bắt đầu lại thuốc phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng.
- Gây tê trục thần kinh: Cân nhắc nguy cơ lợi ích trước khi can thiệp.
- Suy thận: Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, có thể cần điều chỉnh liều.
- Phụ nữ ở độ tuổi sinh sản: Nên dùng biện pháp tránh thai.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây ngất và choáng váng.
Xử lý quá liều
Các trường hợp quá liều hiếm khi được báo cáo. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí triệu chứng nếu cần.
Quên liều
(Xem chi tiết phần quên liều trong thông tin ban đầu)
Thông tin về Rivaroxaban
Rivaroxaban là một chất ức chế trực tiếp yếu tố Xa, một protein quan trọng trong quá trình đông máu. Bằng cách ức chế yếu tố Xa, rivaroxaban làm giảm sự hình thành cục máu đông, giúp ngăn ngừa và điều trị huyết khối.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Bayer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Rivaroxaban |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |