Thuốc Xarelto 10mg

Thuốc Xarelto 10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén bao phim Thuốc Xarelto 10mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Xarelto 10mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Bayer, được sản xuất trực tiếp tại Đức theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Rivaroxaban , và được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-21680-19

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc Xarelto 10mg

Thuốc Xarelto 10mg là thuốc gì?

Xarelto 10mg là thuốc chống đông máu, chứa hoạt chất Rivaroxaban. Thuốc được sử dụng để dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân bị rung nhĩ, điều trị và dự phòng tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE).

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Rivaroxaban 10mg

Chỉ định

  • Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim có yếu tố nguy cơ như: Suy tim, tăng huyết áp, >75 tuổi, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thoáng thiếu máu não.
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE).
  • Dự phòng DVT và PE tái phát.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với rivaroxaban hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang chảy máu liên quan lâm sàng (như chảy máu nội sọ, xuất huyết tiêu hóa).
  • Bệnh nhân đang được điều trị với các thuốc chống đông khác (trừ trường hợp chuyển đổi thuốc hoặc UFH duy trì mở ống thông).
  • Bệnh nhân mắc bệnh gan kèm rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu cao (xơ gan Child Pugh B và C).
  • Phụ nữ có thai và trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.

Tác dụng phụ

Xarelto có thể gây ra các tác dụng phụ, thường gặp nhất là chảy máu ở các mức độ khác nhau. Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm:

Nhóm hệ cơ quan (MedDRA) Hay gặp Ít gặp Hiếm gặp
Các rối loạn trên máu và hệ bạch huyết Thiếu máu Tăng tiểu cầu
Các rối loạn trên tim Nhịp tim nhanh
Các rối loạn tiêu hóa Chảy máu nướu răng, Xuất huyết tiêu hóa, Đau dạ dày ruột và đau bụng, Khó tiêu, Buồn nôn, Táo bón, Tiêu chảy, Nôn Khô miệng
Các rối loạn chung và các phản ứng xảy ra tại vị trí đưa thuốc Sốt, Phù ngoại vi, Giảm sức lực và năng lượng chung (bao gồm cả mệt mỏi và suy nhược), Cảm giác không khỏe (bao gồm khó chịu), Phù tại chỗ

Lưu ý: Đây chỉ là một số tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng đầy đủ để biết thêm thông tin chi tiết.

Tương tác thuốc

Ức chế CYP: Rivaroxaban không ức chế CYP 3A4.

Cảm ứng CYP: Rivaroxaban không cảm ứng CYP 3A4.

Ảnh hưởng lên rivaroxaban: Sử dụng đồng thời với chất ức chế mạnh CYP 3A4 và P-gp có thể làm tăng đáng kể sự phơi nhiễm của rivaroxaban. Sử dụng đồng thời với chất cảm ứng mạnh CYP 3A4 có thể làm giảm nồng độ rivaroxaban.

Các tương tác khác: Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống đông khác, NSAIDs, thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, SSRIs, và SNRIs do nguy cơ chảy máu tăng cao.

Dược lực học

Rivaroxaban là chất ức chế trực tiếp chọn lọc cao đối với yếu tố Xa. Sự ức chế yếu tố Xa phụ thuộc liều dùng. Rivaroxaban ức chế sự hình thành cục máu đông fibrin và hoạt hóa tiểu cầu.

Dược động học

Hấp thu: Rivaroxaban hấp thu nhanh qua đường uống, sinh khả dụng cao (80-100% với viên 10mg). Có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn (ngoại trừ viên 20mg).

Phân bố: Gắn kết protein huyết tương cao (khoảng 92-95%).

Chuyển hóa và thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua gan và thận. Được chuyển hóa qua CYP 3A4, CYP 2J2 và cơ chế không phụ thuộc CYP.

Bệnh nhân lão khoa: Nồng độ thuốc trong huyết tương cao hơn ở người già.

Suy giảm chức năng thận/gan: Phơi nhiễm rivaroxaban tăng lên ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định điều trị. Vui lòng xem hướng dẫn sử dụng chi tiết.

Cách dùng: Uống thuốc với thức ăn. Viên thuốc có thể được nghiền nhỏ và trộn với nước hoặc thức ăn mềm trước khi uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nguy cơ xuất huyết tăng cao ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn chảy máu, tăng huyết áp không kiểm soát, loét đường tiêu hóa, vv.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ảnh hưởng đến đông máu.
  • Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Xử lý quá liều

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể sử dụng than hoạt để giảm hấp thu. Xử trí chảy máu nếu cần thiết.

Quên liều

Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Rivaroxaban

Rivaroxaban là một chất ức chế trực tiếp yếu tố Xa, có tác dụng chống đông máu bằng cách ngăn chặn sự hình thành cục máu đông.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Bayer
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Rivaroxaban
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Đức
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.