
Thuốc Waruwari 2mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Waruwari 2mg với thành phần Tizanidin , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Davipharm. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 10 vỉ x 10 viên). Viên nén Thuốc Waruwari 2mg có số đăng ký lưu hành là VD-21069-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09
Mô tả sản phẩm
Thuốc Waruwari 2mg
Thuốc Waruwari 2mg là thuốc gì?
Waruwari 2mg là thuốc giãn cơ, chứa hoạt chất chính là Tizanidin 2mg. Thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng co cứng cơ do các bệnh lý thần kinh.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tizanidin | 2mg |
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng co cứng cơ do bệnh xơ cứng rải rác hoặc tổn thương tủy sống.
- Co cơ hoặc giật rung.
- Đau do co cơ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thuốc.
- Suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
- Cơ xương: Nhược cơ, đau lưng.
- Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, trầm cảm, lo lắng, dị cảm, ảo giác.
- Da: Phát ban, đổ mồ hôi, loét da.
- Khác: Sốt.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
Xem chi tiết trong phần thông tin sản phẩm.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
Xem chi tiết trong phần thông tin sản phẩm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Để hạn chế tối đa tác dụng không mong muốn, cần khởi đầu với liều thấp sau đó tăng dần đến liều hiệu quả mà người dùng còn dung nạp thuốc. Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Các thuốc gây hạ huyết áp: Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc gây hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế β - adrenergic và digoxin.
- Thuốc tránh thai dạng uống: Làm giảm độ thanh thải của tizanidin, tăng tác dụng không mong muốn.
- Rượu: Tăng tác dụng không mong muốn của tizanidin.
- Phenytoin: Tizanidin làm tăng nồng độ phenytoin huyết thanh. Cần theo dõi nồng độ phenytoin.
- Acetaminophen: Tizanidin kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của acetaminophen.
Dược lực học
Tizanidin là chất chủ vận α2 - adrenergic, tác động vào hệ thống thần kinh trung ương vùng tủy sống và trên tủy sống. Thuốc làm giảm co cứng cơ bằng cách tăng ức chế tiền synap của các nơron vận động tại thụ thể α2 - adrenergic. Tác dụng tối đa sau khi uống 1,5 giờ và hết tác dụng sau khoảng 3 - 6 giờ.
Dược động học
Tizanidin hấp thu tốt qua đường uống. Sau khi dùng khoảng 1,5 giờ, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương và có tác dụng tối đa, hết tác dụng vào khoảng 3 - 6 giờ. Sinh khả dụng qua đường uống đạt khoảng 40%. Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu nhưng ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu. Tizanidin liên kết với protein huyết tương thấp, khoảng 30%. Thuốc phân bố khắp cơ thể. Khoảng 95% liều dùng được chuyển hóa qua gan. Nửa đời của tizanidin là 2,5 giờ. Tizanidin thải trừ qua thận 60%, qua phân 20%. Ở người cao tuổi đào thải giảm 4 lần so với người trẻ. Suy thận và suy gan ảnh hưởng đến thải trừ thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Waruwari là thuốc dùng qua đường uống, uống nhiều lần trong ngày (3 - 4 lần/ngày) tùy theo nhu cầu của người bệnh. Cần điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của người bệnh.
Liều dùng
Xem chi tiết trong phần thông tin sản phẩm. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Hệ tim mạch và huyết áp: Thuốc làm kéo dài khoảng QT, gây chậm nhịp tim và có thể gây hạ huyết áp. Thận trọng khi thay đổi tư thế đột ngột.
- Gan: Cần thận trọng đối với người suy giảm chức năng gan. Theo dõi aminotransferase huyết thanh.
- Thần kinh trung ương: Thuốc có tác dụng an thần, gây buồn ngủ. Thận trọng với người cần sự tỉnh táo.
- Mắt: Chưa có báo cáo về thoái hóa võng mạc và đục giác mạc trong nghiên cứu lâm sàng.
- Thận: Sử dụng thận trọng đối với người suy thận.
- Người cao tuổi: Cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ.
- Trẻ em: Không nên dùng thuốc cho trẻ em.
Xử lý quá liều
Quá liều tizanidin có thể gây buồn nôn, nôn, tụt huyết áp, hoa mắt, co đồng tử, hôn mê và đặc biệt là biểu hiện suy hô hấp. Sử dụng các biện pháp điều trị ngộ độc chung để thải trừ thuốc như rửa dạ dày, dùng than hoạt và thuốc lợi tiểu. Đồng thời sử dụng các biện pháp hỗ trợ hô hấp, tim mạch, cân bằng nước và điện giải.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Tizanidin
Tizanidin là một thuốc giãn cơ tác động trung ương, thuộc nhóm thuốc chủ vận α2-adrenergic. Thuốc hoạt động bằng cách làm giảm sự phóng thích chất dẫn truyền thần kinh gây co cơ ở tủy sống.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |