
Thuốc Vixcar 75mg BRV
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Vixcar 75mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Brv, có thành phần chính là Clopidogrel . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-28772-18. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Vixcar 75mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40
Mô tả sản phẩm
Thuốc Vixcar 75mg
Thuốc Vixcar 75mg là thuốc gì?
Vixcar 75mg là thuốc chống đông máu, thuộc nhóm thuốc ức chế kết tập tiểu cầu. Thành phần chính là Clopidogrel 75mg. Thuốc được sử dụng để phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch và các biến cố tắc mạch.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clopidogrel | 75 mg |
Chỉ định
- Phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn bị nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến dưới 35 ngày), đột quỵ máu cục bộ (từ 7 ngày đến dưới 6 tháng) hoặc bệnh động mạch ngoại biên đã xác định.
- Bệnh nhân người lớn bị hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q), bao gồm các bệnh nhân có đặt giá đỡ mạch vành (stent) trong quá trình can thiệp động mạch vành qua da, dùng kết hợp với aspirin.
- Nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên, dùng kết hợp với aspirin ở bệnh nhân được điều trị nội khoa và điều trị bằng thuốc tan huyết khối.
- Phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa và huyết khối tắc mạch trong rung nhĩ ở những bệnh nhân người lớn bị rung tâm nhĩ có ít nhất một yếu tố nguy cơ biến cố mạch máu, không thích hợp cho việc điều trị bằng thuốc kháng vitamin K, có nguy cơ chảy máu thấp, dùng kết hợp với aspirin.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chảy máu bệnh lý tiến triển như loét dạ dày, xuất huyết nội sọ.
- Suy gan hoặc vàng da tắc mật.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm nhưng không giới hạn ở:
Phân loại rối loạn | Thường gặp (≥ 1/100 - <1/10) | Ít gặp (≥ 1/1 000 - <1/100) | Hiếm gặp (≥ 1/10 000 - <1/1 000) | Rất hiếm gặp (<1/10 000) |
---|---|---|---|---|
Máu và hệ bạch huyết | Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu ái toan | Giảm bạch cầu trung tính | Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP), giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, bệnh ưa chảy máu mắc phải, thiếu máu | |
Hệ thần kinh | Đau đầu, chóng mặt, dị cảm | Xuất huyết nội sọ, rối loạn vị giác | ||
Đường tiêu hóa | Xuất huyết đường tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, ăn không tiêu | Loét dạ dày và tá tràng, viêm dạ dày, buồn nôn, ói mửa, táo bón, đầy hơi | Xuất huyết sau phúc mạc, xuất huyết đường tiêu hóa và sau phúc mạc, viêm tụy, viêm đại tràng, viêm miệng |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi dùng chung với:
- Aspirin
- Heparin
- Thuốc ức chế glycoprotein nhóm IIb/IIIa
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
- Thuốc ức chế chọn lọc tái thu hồi serotonin (SSRI)
- Omeprazol, Esomeprazol
Không nên dùng cùng lúc với:
- Các thuốc chống đông đường uống khác
Xem thêm thông tin chi tiết về tương tác thuốc trong phần hướng dẫn sử dụng.
Dược lực học
Clopidogrel là một tiền chất, một trong các chất chuyển hóa của nó là chất ức chế kết tập tiểu cầu. Nó ức chế chọn lọc sự gắn kết của adenosine diphosphat (ADP) vào thụ thể P2Y12 ở bề mặt tiểu cầu, qua đó ức chế sự hoạt hoá phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa và sự ngưng tập tiểu cầu.
Dược động học
Clopidogrel được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Được chuyển hóa nhiều bởi gan. Thời gian bán thải khoảng 6 giờ sau khi uống một liều đơn 75mg.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Liều đề nghị là 75mg, 1 lần duy nhất trong ngày. Liều nạp khởi đầu có thể khác nhau tùy thuộc vào chỉ định (ví dụ: 300mg cho hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST chênh lên).
Trẻ em: Không nên dùng thuốc cho trẻ em.
Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
Người suy thận/gan: Cần thận trọng khi sử dụng và có thể cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Nguy cơ chảy máu tăng cao.
- Thận trọng khi dùng kết hợp với các thuốc khác có thể gây chảy máu.
- Thông báo cho bác sĩ nếu có dấu hiệu chảy máu bất thường.
- Thận trọng khi dùng cho người suy thận, suy gan.
Xử lý quá liều
Quá liều có thể làm tăng thời gian chảy máu. Nếu lỡ dùng quá liều, cần báo cáo ngay với bác sĩ.
Quên liều
Nếu quên một liều, uống bù ngay khi nhớ ra (trong vòng 12 giờ). Tuyệt đối không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Clopidogrel
Mã ATC: B01AC04
Nhóm thuốc: Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Brv |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clopidogrel |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |