Thuốc Vitamin C TW3

Thuốc Vitamin C TW3

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Vitamin C được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Acid Ascorbic , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Tw3 đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-23687-15) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11

Mô tả sản phẩm


Thuốc Vitamin C TW3 500mg

Thuốc Vitamin C là thuốc gì?

Thuốc Vitamin C TW3 500mg là thuốc bổ sung vitamin C, cần thiết cho nhiều chức năng trong cơ thể.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Acid Ascorbic 500mg

Chỉ định

Thuốc Vitamin C TW3 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị bệnh do thiếu vitamin C.

Chống chỉ định

Thuốc Vitamin C TW3 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu tan huyết), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hoá oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Vitamin C TW3, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Thường gặp, ADR > 1/100: Thận: Tăng oxalat niệu.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim; Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi; Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy; Thần kinh – cơ và xương: Đau cạnh sườn.
  • Ngoài ra, có thể gặp: tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ. Sau khi uống một liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra tiêu chảy.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200mg vitamin C và 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột.
  • Dùng đồng thời với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
  • Dùng đồng thời với fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
  • Sự acid hoá nước tiểu sau khi dùng vitamin C làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
  • Vitamin C liều cao có thể phá huỷ vitamin B12, cần tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
  • Vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hoá – khử.

Dược lực học

Vitamin C tham gia trong chuyển hoá phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt và một số hệ thống enzym chuyển hoá thuốc, trong sử dụng carbonhydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào. Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (chủ yếu là chảy máu lợi). Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C.

Dược động học

Vitamin C được hấp thụ dễ dàng sau khi uống. Ở người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày – ruột có thể giảm ở người tiêu chảy hoặc có bệnh về dạ dày - ruột. Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Vitamin C oxy - hoá thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hoá thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid -2-sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Vitamin C TW3 dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Người lớn: Dùng 1 - 2 viên/ngày.
  • Trẻ em: Dùng 1/2 viên/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Chưa cập nhật.

Xử lý quá liều

Những triệu chứng quá liều: gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.

Xử trí: Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Vitamin C. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin về Acid Ascorbic (Vitamin C)

Acid Ascorbic, hay còn gọi là Vitamin C, là một vitamin thiết yếu cần thiết cho sự phát triển và duy trì sức khỏe. Nó đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học trong cơ thể, bao gồm tổng hợp collagen, chức năng miễn dịch và hoạt động như một chất chống oxy hóa.

Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC. Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Tw3
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.