
Thuốc Vitamin B6 250mg Mekophar
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Vitamin B6 250mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Pyridoxin HCl của Mekophar. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-15533-11. Thuốc được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao đường
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Thuốc Vitamin B6 250mg
Thuốc Vitamin B6 250mg là thuốc gì?
Thuốc Vitamin B6 250mg là thuốc bổ sung vitamin B6, cần thiết cho nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pyridoxin HCl | 250mg |
Chỉ định
- Điều trị thiếu hụt vitamin B6.
- Điều trị thiếu máu nguyên bào sắt di truyền.
- Điều trị rối loạn chuyển hoá: Tăng acid oxalic trong nước tiểu nguyên phát, homocysteine niệu nguyên phát, cystathionine niệu nguyên phát, hoặc nước tiểu có acid xanthurenic.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với pyridoxine hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Sử dụng phối hợp với Levodopa.
Tác dụng phụ
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ.
- Nội tiết và chuyển hóa: Nhiễm toan acid, acid folic giảm.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Gan: AST tăng.
- Thần kinh–cơ: Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng (tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay). Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
- Khác: Dị ứng.
Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng sử dụng thuốc nếu cần thiết. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa–carbidopa hoặc levodopa–benserazide.
- Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40–50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh.
- Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxine như hydralazine, isoniazid, penicillamine và thuốc tránh thai uống. Pyridoxine có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Dược lực học
Pyridoxine (vitamin B6) là một vitamin nhóm B tan nhiều trong nước, khi vào cơ thể biến đổi thành dạng hoạt động pyridoxal phosphate và pyridoxamine phosphate. Hai chất này hoạt động như những coenzyme trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxine tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin. Thiếu hụt pyridoxine có thể dẫn đến thiếu máu nguyên bào sắt, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi.
Dược động học
Hấp thu:
Vitamin B6 được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, có thể bị giảm ở người mắc các hội chứng kém hấp thu hoặc sau khi cắt dạ dày. Nồng độ bình thường của pyridoxine trong huyết tương 30–80 ng/mL.
Phân bố:
Sau khi tiêm hoặc uống, phần lớn thuốc dự trữ ở gan, một phần ít hơn ở cơ và não. Dự trữ toàn cơ thể của vitamin B6 ước lượng khoảng 167 mg, ở các dạng chính của vitamin B6 trong máu là pyridoxal và pyridoxal phosphate, liên kết cao với protein. Pyridoxal qua nhau thai và nồng độ trong huyết tương bào thai gấp 5 lần nồng độ trong huyết tương người mẹ.
Chuyển hoá:
Ở gan, pyridoxine phosphoryl hóa thành pyridoxine phosphate và chuyển amine thành pyridoxal và pyridoxamine để nhanh chóng được phosphoryl hóa. Riboflavin cần thiết để chuyển pyridoxine phosphate thành pyridoxal phosphate.
Thải trừ:
Thời gian bán thải của pyridoxine khoảng 15–20 ngày. Ở gan, pyridoxine biến đổi thành acid 4-pyridoxic được bài tiết vào nước tiểu. Có thể loại bỏ pyridoxal bằng thẩm phân máu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Liều đề nghị:
- Điều trị thiếu hụt vitamin B6: Người lớn uống 1–4 viên/ngày.
- Điều trị thiếu máu nguyên bào sắt di truyền: 1–2 viên/ngày. Nếu sau 1–2 tháng điều trị, bệnh không thuyên giảm, phải xem xét cách điều trị khác. Nếu có đáp ứng, có thể giảm liều pyridoxine xuống còn 30–50mg/ngày. Có thể phải điều trị bằng vitamin này suốt đời để ngăn ngừa thiếu máu ở những người bệnh này.
- Điều trị rối loạn chuyển hóa: 1–2 viên/ngày. Nếu đáp ứng, kéo dài điều trị suốt đời. Một số bệnh nhân tăng oxalate niệu tiên phát type I có thể điều trị với liều thấp hơn (liều sinh lý hoặc dưới 100 mg/ngày).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sau thời gian dài dùng pyridoxine (vitamin B6) liều lớn hơn hoặc bằng 200 mg/ngày, đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng).
- Dùng liều lớn hơn hoặc bằng 200 mg/ngày kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxine và hội chứng cai thuốc.
- Chế phẩm có chứa lactose monohydrate và đường trắng. Thận trọng hoặc không nên dùng thuốc này cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose và fructose, chứng thiếu hụt lactase Lapp, rối loạn hấp thu glucose–galactose, hoặc thiếu sucrase–isomaltase.
- Chế phẩm có chứa dầu thầu dầu, có thể gây đau dạ dày và tiêu chảy.
- Chế phẩm có chứa methyl hydroxybenzoate và propyl hydroxybenzoate, có thể gây phản ứng dị ứng (có thể bị trì hoãn), thận trọng khi sử dụng.
- Khi dùng vitamin B6 liều trên 200 mg/ngày trong thời gian dài có thể gây bệnh về thần kinh. Cần thận trọng sử dụng với người thực hiện các công việc nguy hiểm và cần sự tập trung.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy bất kỳ tác dụng gây quái thai nào. Trong trường hợp không có tác dụng gây quái thai ở động vật, nhưng cũng không chắc chắn rằng thuốc sẽ gây dị tật ở người. Chế phẩm này có thể được kê toa trong khi mang thai nếu cần.
Thời kỳ cho con bú: Không có đầy đủ dữ liệu, tránh sử dụng trong thời gian cho con bú.
Xử lý quá liều
Sau khi ngừng pyridoxine, loạn chức năng thần kinh dần dần cải thiện và theo dõi lâu dài thấy hồi phục tốt, thời gian ngừng thuốc có thể kéo dài tới 6 tháng để hệ thần kinh cảm giác trở lại bình thường. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin bổ sung về Pyridoxin HCl
Pyridoxin HCl (Pyridoxine Hydrochloride) là dạng muối hydrochloride của pyridoxine, một dạng hoạt động của vitamin B6. Nó đóng vai trò quan trọng trong nhiều chức năng của cơ thể, bao gồm chuyển hóa protein, carbohydrate và chất béo; tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh; và sản xuất hemoglobin.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mekophar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao đường |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |