
Thuốc Visartis 40
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Visartis 40 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Brv. Thuốc có thành phần là Telmisartan và được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên Viên nén. Thuốc Visartis 40 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-18895-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:35
Mô tả sản phẩm
Thuốc Visartis 40
Thuốc Visartis 40 là thuốc gì?
Visartis 40 là thuốc điều trị tăng huyết áp, thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB).
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Telmisartan | 40 mg |
Chỉ định:
- Điều trị tăng huyết áp vô căn, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
- Giảm nguy cơ biến chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc tử vong) ở bệnh nhân có nguy cơ cao từ 55 tuổi trở lên, không dung nạp thuốc ức chế ACE.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với Telmisartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và cuối, cho con bú.
- Suy thận nặng.
- Suy gan nặng.
- Tắc mật.
Tác dụng phụ:
Thuốc được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường gặp đều nhẹ và thoáng qua, bao gồm:
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.
- Thần kinh trung ương: Kích động.
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
- Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng Creatinin và BUN, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Xương khớp: Đau lưng, đau cơ và co thắt cơ.
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết.
Hiếm gặp: Phù mạch, rối loạn thị giác, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp hoặc ngất, xuất huyết dạ dày - ruột, nổi mày đay, tăng men gan, giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính, tăng acid uric, tăng cholesterol huyết.
Tương tác thuốc:
Chưa đủ số liệu đánh giá độ an toàn và hiệu lực khi dùng cùng lúc với thuốc ức chế ACE hoặc thuốc ức chế beta-adrenergic. Telmisartan có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này. Dùng cùng Digoxin có thể làm tăng nồng độ Digoxin trong huyết thanh. Các thuốc lợi tiểu làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Telmisartan. Dùng chung với thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc thuốc gây tăng kali huyết khác có thể làm tăng tác dụng tăng kali huyết của Telmisartan. Dùng cùng Warfarin có thể làm giảm nhẹ nồng độ Warfarin nhưng không làm thay đổi INR.
Dược lực học:
Telmisartan là thuốc đối kháng đặc hiệu thụ thể angiotensin II (loại AT1) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận. Thuốc ngăn cản angiotensin II gắn vào thụ thể AT1, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron. Telmisartan có ái lực mạnh với thụ thể AT1 gấp 3000 lần so với thụ thể AT2. Thuốc không ức chế giáng hóa bradykinin, do đó không gây ho khan.
Dược động học:
Telmisartan được hấp thụ nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc liều dùng. Thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng. Hơn 99% gắn kết protein huyết tương. Thải trừ hầu hết (97%) dưới dạng không đổi theo đường mật vào phân. Thời gian bán thải khoảng 24 giờ. Thuốc không gây tích lũy đáng kể khi dùng theo liều khuyến cáo. Nồng độ thuốc trong huyết tương ở nữ thường cao hơn nam nhưng không cần chỉnh liều. Không có sự khác biệt dược động học ở người trên 65 tuổi, không cần giảm liều cho người suy thận nhẹ và trung bình. Thẩm phân không loại trừ được thuốc. Ở người suy gan, nồng độ thuốc trong máu tăng.
Liều lượng và cách dùng:
Tăng huyết áp vô căn: Liều khởi đầu thông thường là 40 mg, 1 lần mỗi ngày. Có thể tăng đến liều tối đa 80 mg, 1 lần mỗi ngày. Có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu Thiazid. Không cần chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc người suy thận nhẹ đến vừa. Đối với người suy gan nhẹ và vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg, 1 lần một ngày.
Giảm nguy cơ biến chứng tim mạch: Liều đề nghị là 80 mg, 1 lần mỗi ngày. Cần theo dõi huyết áp cẩn thận, điều chỉnh liều thuốc hạ huyết áp nếu cần thiết.
Thuốc dạng viên dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Cần theo dõi nồng độ Kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận.
- Sử dụng thận trọng cho người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Dùng thận trọng cho người suy tim sung huyết nặng.
- Dùng thận trọng cho người bị mất nước.
- Dùng thận trọng cho người loét dạ dày tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày - ruột khác.
- Dùng thận trọng cho người suy gan mức độ nhẹ và trung bình.
Xử lý quá liều:
Dữ liệu về quá liều Telmisartan ở người còn hạn chế. Biểu hiện có thể gặp là hạ huyết áp, nhịp tim chậm hoặc nhanh; chóng mặt, choáng váng. Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về Telmisartan (chỉ có thông tin giới hạn):
Telmisartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Nó hoạt động bằng cách thư giãn các mạch máu, giúp giảm huyết áp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Brv |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Telmisartan |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |