
Thuốc Virclath 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Virclath 500mg là thuốc đã được Quimica tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-21003-18. Viên nén bao phim Thuốc Virclath 500mg có thành phần chính là Clarithromycin , được đóng gói thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16
Mô tả sản phẩm
Thuốc Virclath 500mg
Thuốc Virclath 500mg là thuốc gì?
Virclath 500mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm macrolid bán tổng hợp, chứa hoạt chất Clarithromycin 500mg. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn Gram âm.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clarithromycin | 500mg |
Chỉ định
Thuốc Virclath 500mg được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Clarithromycin, bao gồm:
- Viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi (trong trường hợp dị ứng Penicillin và khi vi khuẩn nhạy cảm).
- Viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella.
- Bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà.
- Nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium (bệnh phổi do phức hợp MAC: Mycobacterium avium complex).
- Phối hợp với thuốc ức chế bơm proton hoặc thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 để diệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị loét dạ dày - tá tràng.
Lưu ý: Hiện nay, tình hình kháng thuốc ở Việt Nam đang gia tăng, vì vậy hiệu quả của Clarithromycin có thể bị hạn chế.
Chống chỉ định
- Người bị dị ứng với các macrolid.
- Chống chỉ định tuyệt đối sử dụng chung với terfenadin, đặc biệt ở người bệnh tim (loạn nhịp, nhịp chậm, khoảng QT kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải).
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Virclath 500mg:
- Thường gặp (>1/100): Rối loạn tiêu hóa (đặc biệt ở trẻ em), phản ứng dị ứng (mày đay đến phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson), viêm đại tràng giả mạc, phản ứng quá mẫn (ngứa, mày đay, ban da).
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Triệu chứng ứ mật (đau bụng trên), buồn nôn, nôn, chức năng gan bất thường, vàng da, sốt, ban da, tăng bạch cầu ưa eosin, điếc (liều cao).
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ.
Tương tác thuốc
Clarithromycin ức chế chuyển hóa gan của nhiều thuốc khác, dẫn đến tương tác thuốc. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:
- Thuốc trị động kinh (carbamazepin, phenytoin): Tăng tác dụng phụ.
- Cisaprid: Kéo dài khoảng QT, nguy cơ xoắn đỉnh, rung thất.
- Theophylline: Tăng nồng độ theophylline trong huyết tương, nguy cơ ngộ độc.
- Zidovudine: Giảm hấp thu zidovudine.
- Terfenadin: Tăng tích lũy terfenadin.
Dược lực học
Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp, ức chế tổng hợp protein ở vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S ribosom. Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng mạnh hơn erythromycin đối với nhiều vi khuẩn.
Dược động học
Clarithromycin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua phân và nước tiểu. Nửa đời thải trừ khoảng 3-4 giờ (liều 250mg, 2 lần/ngày) và 5-7 giờ (liều 500mg, 2 lần/ngày). Dược động học không tuyến tính, phụ thuộc liều.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp và da: 500mg x 2 lần/ngày.
- Mycobacterium avium nội bào (MAI): 500mg x 2 lần/ngày (giảm liều nếu độ thanh thải <30ml/phút).
- Suy thận nặng: Giảm liều xuống còn 250mg/ngày hoặc 250mg x 2 lần/ngày (trong nhiễm khuẩn nặng).
Trẻ em: 7.5mg/kg x 2 lần/ngày (tối đa 500mg x 2 lần/ngày); viêm phổi cộng đồng: 15mg/kg x 12 giờ/lần.
Cách dùng: Uống với nước, có thể uống trước hoặc sau ăn. Thời gian điều trị thường 7-14 ngày, tùy thuộc vào loại và mức độ nhiễm khuẩn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được kê đơn phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Suy giảm chức năng thận, gan.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Sử dụng thận trọng.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa. Xử trí: Rửa dạ dày, điều trị hỗ trợ. Lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc không ảnh hưởng đến nồng độ clarithromycin trong huyết thanh.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Clarithromycin
Clarithromycin là một kháng sinh macrolid bán tổng hợp, có tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn. Nó hoạt động bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosome vi khuẩn, ngăn cản quá trình tổng hợp protein cần thiết cho sự sống và phát triển của vi khuẩn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Quimica |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clarithromycin |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |