Thuốc Vipicetam 800

Thuốc Vipicetam 800

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Vipicetam 800 được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Piracetam , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Hasan đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-33921-19) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Thuốc Vipicetam 800

Thuốc Vipicetam 800 là thuốc gì?

Vipicetam 800 là thuốc tăng cường tuần hoàn não, chứa hoạt chất Piracetam.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Piracetam 800mg

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng chóng mặt.
  • Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
  • Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
  • Điều trị nghiện rượu.
  • Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
  • Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não không phân biệt nguyên nhân.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất pyrrolidone khác hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 20ml/ phút).
  • Người mắc bệnh Huntington.
  • Người bệnh suy gan.

Tác dụng phụ

Thường gặp (> 1/100)

  • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy, đau và chướng bụng.
  • Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà ngủ gật.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Thần kinh: Run rẩy, kích thích tình dục.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

  • Hormone tuyến giáp: Dùng đồng thời có thể gây lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
  • Thuốc chống động kinh: Liều 20g piracetam hàng ngày trong 4 tuần không làm thay đổi nồng độ thuốc chống động kinh (carbamazepine, phenytoin, phenobarbitone, valproate).
  • Rượu: Uống đồng thời rượu không ảnh hưởng đến nồng độ piracetam trong huyết thanh và ngược lại.
  • Warfarin: Có thể làm tăng thời gian prothrombin.

Dược lực học

Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino - butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh). Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.

Dược động học

Hấp thu

Piracetam dùng đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%.

Phân bố

Thể tích phân bố khoảng 0,6l/ kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và các màng dùng trong thẩm tích thận.

Chuyển hóa

Piracetam không được biết là được chuyển hóa trong cơ thể người.

Đào thải

Thời gian bán thải trong huyết tương là 4 - 5 giờ, trong dịch não tủy khoảng 6 - 8 giờ. Piracetam không gắn vào protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống. Viên nén bao phim nên được nuốt với chất lỏng. Nên dùng liều hàng ngày chia làm hai đến bốn liều phụ.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

  • Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 - 2,4g/ngày. Có thể lên tới 4,8g/ngày trong những tuần đầu tiên.
  • Điều trị nghiện rượu: 12g/ngày trong tuần đầu tiên. Duy trì 2 - 4g/ngày.
  • Suy giảm nhận thức sau chấn thương não: Liều đầu tiên 9 - 12g/ngày, liều duy trì 2,4g/ngày, uống ít nhất 3 tuần.
  • Thiếu máu hồng cầu liềm: 160mg/kg/ngày, chia 4 lần.
  • Hỗ trợ bệnh nhân bị giật rung cơ: 7,2g/ngày, chia 2 - 3 lần. Có thể tăng liều tối đa 20g/ngày.

Người cao tuổi và suy thận: Cần điều chỉnh liều.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy thận. Theo dõi sát chức năng thận. Điều chỉnh liều nếu hệ số thanh thải creatinin < 60ml/phút hoặc creatinin huyết thanh > 1,25mg/100ml.

  • Hệ số thanh thải creatinin 60 - 40ml/phút, creatinin huyết thanh 1,25 - 1,7mg/100ml: dùng ½ liều bình thường.
  • Hệ số thanh thải creatinin 40 - 20ml/phút, creatinin huyết thanh 1,7 - 3,0mg/100ml: dùng ¼ liều bình thường.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây buồn ngủ và run rẩy.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không nên dùng trừ khi thật cần thiết.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và có thể bao gồm chạy thận nhân tạo.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo thì bỏ qua và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Piracetam

(Lưu ý: Đây chỉ là một số thông tin tham khảo, không phải là lời khuyên y tế. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn chính xác.)

Piracetam là một nootropic, một loại thuốc được cho là cải thiện chức năng nhận thức. Cơ chế chính xác của hoạt động của nó vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng người ta tin rằng nó ảnh hưởng đến các chất dẫn truyền thần kinh và dòng chảy máu đến não.

Bảo quản

Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Piracetam
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.