Thuốc Vinzix 40mg

Thuốc Vinzix 40mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Thuốc Vinzix 40mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Vinzix 40mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Vĩnh Phúc, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Furosemid , và được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 50 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-28154-17

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08

Mô tả sản phẩm


Thuốc Vinzix 40mg

Thuốc Vinzix 40mg là thuốc gì?

Vinzix 40mg là thuốc lợi tiểu thuộc nhóm thuốc lợi tiểu quai, có tác dụng mạnh và nhanh, phụ thuộc vào liều lượng.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Furosemid 40mg

Chỉ định:

  • Điều trị phù ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi liên quan đến suy tim sung huyết, xơ gan, bệnh thận (bao gồm hội chứng thận hư).
  • Điều trị tăng huyết áp ở người lớn, dùng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc hạ huyết áp khác.
  • Điều trị thiểu niệu trong suy thận mạn hoặc suy chức năng thận.
  • Điều trị tăng calci huyết.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với furosemid và các dẫn chất sulfonamid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Vô niệu và suy giảm chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút cho mỗi 1,73 m2 cơ thể) và suy thận do ngộ độc các tác nhân gây độc cho thận và/hoặc gan.
  • Rối loạn điện giải nặng (hạ natri máu nặng, hạ kali máu nặng, giảm thể tích máu), mất nước và/hoặc tụt huyết áp.
  • Sử dụng đồng thời với các thực phẩm bổ sung kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Tình trạng tiền hôn mê/hôn mê gan.
  • Bệnh Addison.
  • Nhiễm độc digitalis.
  • Phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ:

Rất thường gặp, thường gặp (ADR > 1/100):

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất nước, hạ natri máu, nhiễm kiềm chuyển hóa, hạ calci máu, hạ magnesi máu, giảm thể tích máu, giảm clo huyết, creatinine tăng, ure máu tăng.
  • Tim mạch: Hạ huyết áp (đầu óc quay cuồng, chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, rối loạn thị giác, nhìn mờ).
  • Thận và tiết niệu: Bệnh lắng đọng calci ở thận (Nephrocalcinosis) ở trẻ.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Xem chi tiết trong thông tin sản phẩm.

Rất hiếm gặp, hiếm gặp (ADR < 1/1000): Xem chi tiết trong thông tin sản phẩm.

Không xác định tần suất: Xem chi tiết trong thông tin sản phẩm.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Xem chi tiết trong thông tin sản phẩm. Lưu ý tương tác với nhiều nhóm thuốc khác nhau, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng chung với các thuốc khác.

Dược lực học:

Furosemid là thuốc lợi tiểu quai, ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+/K+/2Cl- ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ điện giải và nước. Thuốc cũng làm giảm tái hấp thu Na+, Cl– và tăng thải trừ K+ ở ống lượn xa. Furosemid làm tăng đào thải Ca2+, Mg2+, hydrogen, amoni, bicarbonat và có thể cả phosphat qua thận. Có thể gây hạ huyết áp nhẹ và giãn mạch thận.

Dược động học:

Furosemid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 60-70%, bị ảnh hưởng bởi dạng thuốc, bệnh tật và thức ăn. Tác dụng xuất hiện nhanh sau 1/2 giờ, đạt tác dụng tối đa sau 1-2 giờ và duy trì 6-8 giờ. 99% furosemid trong máu gắn vào albumin. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải từ 30 phút đến 120 phút ở người bình thường, kéo dài ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân suy gan, thận. Furosemid qua được hàng rào nhau thai và phân phối vào sữa mẹ.

Liều lượng và cách dùng:

Đường dùng: Uống.

Liều dùng: Xem chi tiết trong thông tin sản phẩm. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Người cao tuổi, bệnh nhân suy gan thận: Cần điều chỉnh liều.

Liệu pháp liều cao: Xem chi tiết trong thông tin sản phẩm. Cần theo dõi chặt chẽ điện giải và huyết áp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Hạ huyết áp và/hoặc giảm thể tích máu, rối loạn cân bằng acid-base cần được điều trị trước khi dùng furosemid.
  • Cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận, đái tháo đường, người cao tuổi, bệnh nhân tiểu tiện khó, bệnh gút.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Mất nước, giảm thể tích máu, tụt huyết áp, mất cân bằng điện giải, hạ kali huyết, nhiễm kiềm giảm clo. Xử trí: Bù nước và điện giải, theo dõi điện giải, carbon dioxid và huyết áp.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin về Furosemid (Hoạt chất):

Furosemid là một thuốc lợi tiểu quai mạnh, nhanh chóng và hiệu quả. Cơ chế tác dụng chính là ức chế sự tái hấp thu natri và nước ở ống thận, dẫn đến tăng bài tiết nước tiểu. Furosemid được sử dụng rộng rãi trong điều trị phù, tăng huyết áp và các vấn đề về thận khác.

Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30⁰C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vĩnh Phúc
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 50 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.