Thuốc Vinzix 20mg

Thuốc Vinzix 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Vinzix 20mg với dạng bào chế Dung dịch đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-29913-18. Thuốc được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 5 Ống tại Việt Nam. Furosemid là hoạt chất chính có trong Thuốc Vinzix 20mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Vinzix 20mg chính là Vinphaco

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38

Mô tả sản phẩm


Thuốc Vinzix 20mg

Thuốc Vinzix 20mg là thuốc gì?

Vinzix 20mg là thuốc lợi tiểu chứa hoạt chất Furosemid 20mg, thuộc nhóm thuốc lợi tiểu quai mạnh, có tác dụng nhanh và phụ thuộc vào liều lượng.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Furosemid 20mg

Chỉ định:

  • Phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan.
  • Hỗ trợ điều trị phù phổi cấp.
  • Đái ít do suy thận cấp hoặc mạn tính.
  • Tăng huyết áp (đặc biệt khi do suy tim sung huyết hoặc suy thận). Điều trị hỗ trợ cơn tăng huyết áp.
  • Tăng calci huyết.

Lưu ý: Không dùng để điều trị tăng huyết áp cho người cao tuổi vì thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid có thể gây thiếu máu cục bộ não.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là furosemid và các dẫn chất sulfonamid.
  • Giảm thể tích máu, mất nước, hạ kali huyết nặng, hạ natri huyết nặng.
  • Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan kèm xơ gan.
  • Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc với thận hoặc gan.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao hoặc kéo dài, thường gặp nhất là mất cân bằng nước và điện giải (đặc biệt ở người suy gan, suy thận). Các dấu hiệu mất cân bằng điện giải bao gồm: đau đầu, tụt huyết áp, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác, chuột rút, khô miệng, khát nước, yếu mệt, ngủ lịm, buồn ngủ, mất ngủ, đái ít, loạn nhịp tim và rối loạn tiêu hóa. Giảm thể tích máu và mất nước cũng có thể xảy ra, đặc biệt ở người già. Các tác dụng phụ khác có thể gặp phải bao gồm:

  • Thường gặp (>1/100): Giảm thể tích máu (liều cao), hạ huyết áp thế đứng, mất cân bằng nước và điện giải (giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magie huyết, giảm calci huyết, nhiễm kiềm giảm clor huyết).
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa, tăng acid uric huyết và bệnh gút.
  • Hiếm gặp (<1/1000): Ban da, dị cảm, mày đay, ngứa, ban xuất huyết, viêm da tróc vảy, phản ứng mẫn cảm với ánh sáng, viêm mạch, viêm thận kẽ, sốt, ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu, tăng glucose huyết, glucose niệu, viêm tụy, vàng da ứ mật, ù tai, giảm thính lực, điếc (có thể không hồi phục, đặc biệt khi dùng liều cao, tốc độ nhanh).

Hướng dẫn xử trí ADR: Kiểm tra điện giải đồ thường xuyên. Bổ sung kali hoặc dùng kèm thuốc lợi tiểu giữ kali nếu có nguy cơ hạ kali huyết. Tránh tiêm nhanh và vượt quá liều thông thường để giảm nguy cơ ù tai, giảm thính lực, điếc. Giảm liều hoặc ngừng điều trị nếu ADR ở mức độ trung bình hoặc nặng.

Tương tác thuốc:

Furosemid có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm:

  • Các thuốc lợi tiểu khác: Tăng tác dụng của furosemid.
  • Kháng sinh (Cephalosporin, aminoglycosid, vancomycin): Tăng độc tính với thận và/hoặc tai.
  • Muối lithi: Tăng nồng độ lithi trong máu.
  • Glycosid tim: Tăng độc tính của glycosid tim do hạ kali huyết.
  • Thuốc chống viêm không steroid: Tăng nguy cơ độc với thận, giảm tác dụng lợi tiểu.
  • Corticosteroid: Tăng nguy cơ giảm kali huyết, đối kháng tác dụng lợi tiểu.
  • Thuốc chống đái tháo đường: Giảm tác dụng hạ glucose huyết.
  • Thuốc giãn cơ không khử cực: Tăng tác dụng giãn cơ.
  • Thuốc chống đông: Tăng tác dụng chống đông.
  • Cisplatin: Tăng độc tính với tai và thận.
  • Các thuốc hạ huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp (đặc biệt với thuốc ức chế men chuyển angiotensin).
  • Thuốc chống động kinh (Phenytoin, carbamazepin): Có thể làm giảm tác dụng của furosemid hoặc giảm natri huyết.
  • Cloral hydrat: Gây hội chứng đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, toát mồ hôi.
  • Probenecid: Giảm thanh thải qua thận của furosemid.
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Tăng tác dụng giảm huyết áp.

Dược lực học:

Furosemid là thuốc lợi tiểu quai, ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+-K+-2Cl- ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ Na+, K+, Cl- và nước. Thuốc cũng làm giảm tái hấp thu Na+, Cl- ở ống lượn xa và ống lượn gần. Furosemid làm tăng đào thải Ca2+, Mg2+, H+, NH4+, HCO3- và có thể cả phosphat qua thận. Furosemid có tác dụng giãn mạch thận, làm giảm sức cản mạch thận và tăng dòng máu qua thận.

Dược động học:

Khi tiêm tĩnh mạch, tác dụng xuất hiện sau khoảng 5 phút, đạt mức tối đa trong 20-60 phút và kéo dài khoảng 2 giờ. 99% furosemid trong máu gắn vào albumin. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải từ 30-120 phút ở người bình thường, kéo dài ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân suy gan, thận. Furosemid qua được hàng rào nhau thai và phân phối vào sữa mẹ.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng người. Thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.

Điều trị phù: Người lớn: Liều thông thường 20-40mg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, một liều duy nhất. Có thể tăng liều thêm 20mg sau 2 giờ nếu cần. Trẻ em: Liều khởi đầu 1mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Có thể tăng liều thêm 1mg/kg sau 2 giờ nếu cần. Liều tối đa 6mg/kg/ngày.

Điều trị tăng calci huyết: Người lớn: Liều 80-100mg tiêm tĩnh mạch, nhắc lại sau 1-2 giờ nếu cần. Trẻ em: 25-50mg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, nhắc lại sau 4 giờ nếu cần.

Liệu pháp liều cao (trong điều trị suy thận): Liều dùng và cách dùng cần được bác sĩ chỉ định cụ thể. Có thể dùng liều rất cao (lên tới 1g tĩnh mạch) trong trường hợp đặc biệt, với tốc độ truyền không quá 4mg/phút.

Đường dùng: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch khi cần tác dụng nhanh hoặc khi bệnh nhân không thể uống được. Khi tiêm tĩnh mạch, phải tiêm chậm (1-2 phút). Dùng đường uống khi có thể. Khi truyền tĩnh mạch, pha loãng furosemid trong các dung dịch natri clorid 0,9%, Ringer lactat hoặc dextrose 5%, điều chỉnh pH >5,5 nếu cần.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Theo dõi điện giải (kali, natri), huyết áp, bệnh gút, đái tháo đường, suy thận, suy gan.
  • Giảm liều ở người già để giảm nguy cơ độc tính với thính giác.
  • Bù đủ thể tích máu khi nước tiểu ít trước khi dùng thuốc.
  • Thận trọng khi dùng ở trẻ em, đặc biệt khi dùng kéo dài. Theo dõi cân bằng nước và điện giải.
  • Thận trọng ở người bị phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó.
  • Không an toàn ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Có thể gây co cứng cơ ở bệnh nhân giảm năng tuyến cận giáp.

Xử lý quá liều:

Biểu hiện: Mất nước, giảm thể tích máu, tụt huyết áp, mất cân bằng điện giải, hạ kali huyết, nhiễm kiềm giảm clor. Xử trí: Bù nước và điện giải, theo dõi điện giải huyết thanh, carbon dioxid và huyết áp. Thẩm phân máu không làm tăng thải trừ furosemid.

Quên liều:

Dùng thuốc càng sớm càng tốt nếu quên liều. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.

Thông tin thêm về Furosemid:

Furosemid là một thuốc lợi tiểu mạnh, có tác dụng nhanh chóng. Việc sử dụng cần được sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ để tránh các tác dụng phụ.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vinphaco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 5 Ống
Dạng bào chế Dung dịch
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.