
Thuốc Vinsalamin 500
Liên hệ
Thuốc Vinsalamin 500 của thương hiệu Vinphaco là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Thuốc Vinsalamin 500 được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-32036-19, và đang được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Mesalamine - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Thuốc Vinsalamin 500
Thuốc Vinsalamin 500 là thuốc gì?
Vinsalamin 500 là thuốc điều trị các bệnh lý viêm đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm loét đại trực tràng và bệnh Crohn. Thuốc chứa hoạt chất chính là Mesalamin (acid 5-aminosalicylic, 5-ASA), một chất chống viêm có tác dụng tại chỗ trong đường tiêu hóa.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mesalamin | 500mg |
Chỉ định:
- Viêm loét đại trực tràng chảy máu
- Bệnh Crohn
Chống chỉ định:
- Tiền sử quá mẫn với các salicylat hay bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc mẫn cảm với sulfasalazin.
- Suy thận nặng, suy gan nặng.
- Hẹp môn vị, tắc ruột.
- Bất thường về đông máu.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ:
Tần suất xuất hiện tác dụng phụ nói chung ít hơn so với việc sử dụng sulfasalazin.
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Toàn thân: Nhức đầu, mệt mỏi, suy nhược, chóng mặt, sốt.
- Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, tăng triệu chứng viêm đại tràng, ợ hơi, táo bón, khó tiêu.
- Da: Mày đay, phát ban, ngứa, mụn trứng cá.
- Hô hấp: Viêm họng, ho.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và rối loạn tạo máu.
- Tuần hoàn: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim.
- Da: Nhạy cảm với ánh sáng.
- Gan: Tăng transaminase, viêm gan.
- Cơ xương: Đau khớp, chuột rút, đau lưng.
- Thần kinh: Bệnh thần kinh (chủ yếu tác động đến chân).
- Tiết niệu: Viêm thận, hội chứng thận hư.
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng triglycerid.
- Phản ứng khác: Rụng tóc, viêm tụy, hội chứng không dung nạp mesalamin.
Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng điều trị nếu có dấu hiệu hoặc nghi ngờ có loạn tạo máu.
Tương tác thuốc:
- Dùng đồng thời với sulfasalazin dạng uống có thể gây tăng nguy cơ độc với thận.
- Có thể tăng thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
- Dùng với các thuốc độc với thận (NSAID) có thể tăng nguy cơ độc với thận.
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc làm giảm nồng độ acid dạ dày (chất đối kháng H2, chất ức chế bơm proton) vì tác dụng của mesalazin có thể bị giảm.
- Mesalamin làm tăng tác dụng và độc tính của chất chống ung thư thiopurin.
- Mesalamin có thể làm tăng tác dụng của vắc xin phòng thủy đậu.
- Mesalamin có thể làm giảm tác dụng của glycosid tim.
Dược lực học:
Mesalamin (acid 5-aminosalicylic, 5-ASA) là thành phần hoạt tính có tác dụng chống viêm tại đường tiêu hóa. Cơ chế chính xác chưa được biết rõ, nhưng thuốc có vẻ tác dụng tại chỗ hơn là tác dụng toàn thân. Mesalamin ức chế cyclooxygenase, làm giảm tạo thành prostaglandin trong đại tràng, ức chế sản xuất các chất chuyển hóa của acid arachidonic (tăng ở người bị viêm ruột mạn tính).
Dược động học:
Khoảng 25 ± 10% mesalamin được hấp thu khi uống. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 40 phút. Phần được hấp thu chủ yếu bị acetyl hóa thành acid N-acetyl-5-aminosalicylic. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 4 – 12 giờ. Sau khi uống, khoảng 20% liều được thải trừ qua thận, chủ yếu dưới dạng acid N-acetyl-5-aminosalicylic và một lượng nhỏ qua phân.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Uống cả viên, không nhai.
Liều dùng người lớn (Viêm loét đại tràng): 0,5 - 1g/lần, 3 lần/ngày (6 tuần) hoặc 2,5 - 4,5g, 1 lần/ngày (8 tuần). Liều duy trì: 0,5 g/lần, 3 lần/ngày.
Liều dùng trẻ em: (Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp với từng độ tuổi và tình trạng bệnh)
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Đã có báo cáo về loạn tạo máu (rất hiếm). Cần theo dõi huyết học.
- Thận trọng với người già, người suy gan, suy thận nhẹ đến trung bình, loét đường tiêu hóa. Theo dõi chức năng thận.
- Chứa lactose, thận trọng với bệnh nhân không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu lactase.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Lượng thuốc qua nhau thai và vào sữa mẹ rất ít.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Có thể gây nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt. Không lái xe, vận hành máy móc nếu có tác dụng phụ.
Xử lý quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể tiêm truyền tĩnh mạch các chất điện giải để tăng lợi tiểu.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên. Không dùng liều gấp đôi.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thông tin về Mesalamin:
Mesalamin (5-aminosalicylic acid, 5-ASA) là một chất chống viêm được sử dụng trong điều trị các bệnh lý viêm đường ruột như viêm loét đại trực tràng và bệnh Crohn. Nó có tác dụng ức chế sự sản xuất các chất gây viêm trong đường tiêu hóa.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Vinphaco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |