Thuốc Vincerol 1mg

Thuốc Vincerol 1mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Vincerol 1mg với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-28148-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Acenocoumarol là hoạt chất chính có trong Thuốc Vincerol 1mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Vincerol 1mg chính là Vinphaco

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19

Mô tả sản phẩm


Thuốc Vincerol 1mg

Thuốc Vincerol 1mg là thuốc gì?

Vincerol 1mg là thuốc chống đông máu chứa hoạt chất chính là Acenocoumarol với hàm lượng 1mg/viên. Thuốc được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các tình trạng huyết khối tắc mạch.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Acenocoumarol 1mg

Chỉ định

  • Bệnh tim gây tắc mạch: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo.
  • Nhồi máu cơ tim: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim, biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng, loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho heparin. Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng được aspirin. Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi, và dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin.
  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng.
  • Dự phòng huyết khối trong ống thông.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm đã biết với các dẫn chất coumarin hay bất kỳ thành phần có trong thuốc.
  • Bệnh nhân không chịu hợp tác tốt (không tuân thủ các chỉ định điều trị của bác sĩ).
  • Phụ nữ có thai.
  • Suy gan nặng.
  • Nguy cơ chảy máu, mới can thiệp ngoại khoa về thần kinh và mắt hay khả năng phải mổ lại.
  • Tai biến mạch máu não (trừ trường hợp nghẽn mạch ở nơi khác).
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
  • Giãn tĩnh mạch thực quản.
  • Loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển.
  • Không được phối hợp với aspirin liều cao (nhất là liều cao trên 3 g/ngày), thuốc chống viêm không steroid nhân pyrazol, miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo; phenylbutazon, cloramphenicol, diflunisal.

Tác dụng phụ

  • Các biểu hiện chảy máu: là biến chứng hay gặp nhất, có thể xảy ra trên khắp cơ thể: Hệ thần kinh trung ương, các chi, các phủ tạng, trong ổ bụng, trong nhãn cầu...
  • Nôn, buồn nôn, ăn không ngon, viêm mạch máu.
  • Ỉa chảy (có thể kèm theo phân nhiễm mỡ), đau khớp riêng lẻ.
  • Hiếm gặp: Rụng tóc, hoại tử da khu trú, mẩn da dị ứng.
  • Rất hiếm gặp: Viêm mạch máu, tổn thương gan.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Chống chỉ định phối hợp: Aspirin (nhất là với liều cao trên 3 g/ngày), Miconazol, Phenylbutazon, Thuốc chống viêm không steroid nhóm pyrazol.

Không nên phối hợp: Aspirin với liều dưới 3 g/ngày, Các thuốc chống viêm không steroid, kể cả loại ức chế chọn lọc COX-2, Cloramphenicol, Diflunisal.

Thận trọng khi phối hợp: Alopurinol, aminoglutethimid, amiodaron, androgen, thuốc chống trầm cảm cường serotonin, benzbromaron, bosentan, carbamazepin, cephalosporin, cimetidin (trên 800 mg/ngày), cisaprid, colestyramin, corticoid (trừ hydrocortison dùng điều trị thay thế trong bệnh Addison), cyclin, thuốc gây độc tế bào, fibrat, các azol trị nấm, fluoroquinolon, các loại heparin, nội tiết tố tuyến giáp, thuốc gây cảm ứng enzym, các statin, macrolid (trừ spiramycin), neviparin, efavirenz, nhóm imidazol, orlistat, pentoxifylin, phenytoin, propafenon, ritonavir, lopinavir, một số sulfamid (sulfamethoxazol, sulfafurazol, sulfamethizol), sucralfat, thuốc trị ung thư (tamoxifen, raloxifen), tibolon, vitamin E trên 500 mg/ngày, rượu, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc tiêu huyết khối…

Dược lực học

Acenocoumarol là một thuốc kháng vitamin K. Thuốc can thiệp vào cơ chế khử vitamin K ở gan. Vitamin K dạng khử là đồng yếu tố của một carboxylase để chuyển hóa acid glutamic thành acid gamma - carboxyglutamic. Acenocoumarol có tác dụng chống đông máu gián tiếp bằng cách ngăn cản sự tổng hợp các dạng hoạt động của nhiều yếu tố đông máu. Sau khi uống, thuốc gây hạ prothrombin máu trong vòng 36 đến 72 giờ. Cân bằng điều trị bằng Acenocoumarol đòi hỏi nhiều ngày. Sau khi ngừng thuốc, tác dụng chống đông máu còn có thể kéo dài thêm 2 - 3 ngày. Thuốc có thể hạn chế được sự phát triển của các cục huyết khối đã có trước và ngăn ngừa được các triệu chứng huyết khối tắc mạch thứ phát.

Dược động học

Acenocoumarol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống đạt khoảng 60%. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt trong vòng 1 - 3 giờ. Thuốc gắn mạnh với protein huyết tương (97%). Chỉ có phần tự do là có hoạt tính và bị chuyển hóa. Thời gian bán thải của acenocoumarol khoảng 8 - 11 giờ. Thuốc đào thải chủ yếu qua nước tiểu ở dưới dạng chuyển hóa và một phần qua mật (phân).

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Liều dùng: Liều lượng phải được điều chỉnh nhằm đạt mục đích ngăn cản cơ chế đông máu tới mức không xảy ra huyết khối nhưng tránh được chảy máu tự phát. Liều dùng tùy thuộc vào đáp ứng điều trị của từng người. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.

Liều cho người lớn: Trong 2 ngày đầu là 4mg/ngày, uống vào buổi tối. Từ ngày thứ ba, việc kiểm tra sinh học sẽ cho phép xác định liều điều trị. Liều này thường từ 1 đến 8 mg/ngày. Việc điều chỉnh thường tiến hành từng nấc 1 mg. Theo dõi sinh học bằng cách đo thời gian prothrombin (PT) biểu thị bằng tỉ số chuẩn hóa quốc tế INR.

Liều dùng cho trẻ em: Kinh nghiệm dùng Acenocoumarol đường uống cho trẻ em còn hạn chế, việc bắt đầu và theo dõi phải tiến hành tại cơ sở chuyên khoa. Nên tránh dùng acenocoumarol đường uống cho trẻ em đang bú dưới 1 tháng tuổi.

Liều ở người cao tuổi: Liều khởi đầu phải thấp hơn liều người lớn. Liều trung bình cân bằng trong điều trị thường chỉ bằng 1/2 đến 3/4 liều người lớn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Phải lưu ý đến khả năng nhận thức của người bệnh trong quá trình điều trị (nguy cơ uống thuốc nhầm).
  • Phải nhấn mạnh việc uống thuốc đều hằng ngày vào cùng một thời điểm.
  • Phải kiểm tra sinh học (INR) định kỳ và tại cùng một nơi.
  • Theo dõi cẩn thận và điều chỉnh liều phù hợp ở người suy gan, suy thận, hoặc hạ protein máu.

Xử lý quá liều

Xử lý quá liều thường căn cứ vào INR và các dấu hiệu chảy máu. Chi tiết cách xử lý quá liều cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin về Acenocoumarol

Acenocoumarol là một thuốc kháng vitamin K, có tác dụng chống đông máu gián tiếp bằng cách ức chế sự tổng hợp các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vinphaco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Acenocoumarol
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.