Thuốc Vinaflam 500

Thuốc Vinaflam 500

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Vinaflam 500 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Cophavina. Thuốc có thành phần là Cefuroxime và được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 5 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Vinaflam 500 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-21798-14

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42

Mô tả sản phẩm


Thuốc Vinaflam 500

Thuốc Vinaflam 500 là thuốc gì?

Vinaflam 500 là thuốc kháng sinh chứa hoạt chất Cefuroxime 500mg, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 2, có tác dụng kháng khuẩn phổ rộng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefuroxime 500mg

Chỉ định

Thuốc Vinaflam 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới (viêm phế quản, viêm phổi), viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amidan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
  • Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.

Chống chỉ định

Thuốc Vinaflam 500 chống chỉ định trong trường hợp:

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Vinaflam 500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp:

  • Tiêu chảy, ban da dạng sần.

Ít gặp:

  • Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính, buồn nôn, nôn, nổi mày đay, ngứa, tăng creatinin trong huyết thanh.

Hiếm gặp:

  • Sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ, cơn co giật, đau đầu, kích động, đau khớp.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil.
  • Nên dùng thuốc cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid, kháng histamin H2 vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
  • Probenecid làm tăng tác dụng của cefuroxim.
  • Aminoglycosid làm tăng độc tính ở thận.

Dược lực học

Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2, có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu. Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta - lactamase/cephalosporinase của cả vi khuẩn gram dương và gram âm. Cefuroxim có hoạt phổ trên vi khuẩn gram (-) rộng hơn so với các cephalosporin thế hệ 1 nhưng hẹp hơn so với các cephalosporin thế hệ 3. Cefuroxim có hoạt tính trên các vi khuẩn gram (-) như E.coli, Enterobacter, Klebsiella, Neisseria.

Dược động học

Hấp thu:

Sau khi uống, cefuroxim axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích cefuroxim vào hệ tuần hoàn. Sinh khả dụng trên người lớn là 37% (dùng khi đói), 52% (khi có thức ăn). Nồng độ đỉnh tùy thuộc liều 250 - 500mg tương ứng 4,1 và 7 mcg/ml sau 2 - 3 giờ, AUC 27,4 mcg - h/mL.

Phân bố:

Thể tích phân bố là 9,3 - 15,81/1,75m2, gắn kết 33 - 50% với protein huyết tương. Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch. Cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ.

Chuyển hoá và thải trừ:

Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Vinaflam 500 là thuốc dùng đường uống.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên:

  • Người lớn: Uống 2 viên/lần, ngày 2 lần, có thể lên tới 2 viên/ngày.
  • Uống liều duy nhất 2 viên trong bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng, hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ.
  • Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần, trong 20 ngày trong bệnh Lyme mới mắc.
  • Đối với bệnh nhân suy thận hoặc đang thẩm tách thận hoặc người cao tuổi khi uống không quá liều tối đa thông thường 1 g/ngày.
  • Thời gian điều trị trong các nhiễm khuẩn thông thường là 7 - 10 ngày.
  • Viên nén chứa cefuroxim axetil không được phép nghiền nhỏ vì vậy không khuyến cáo sử dụng dạng viên cho trẻ em. Đối với mức liều dùng 250 mg/lần: Nên dùng 01 viên 250 mg, không nên dùng 2 viên 500 mg.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng với người bệnh có tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác.
  • Những người có bệnh đường tiêu hóa.
  • Ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa, kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim.
  • Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể tác dụng bất lợi đến chức năng thận.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Gây buồn nôn, nôn và ỉa chảy. Ở người suy thận có thể gây co giật.

Xử trí: Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ và giải quyết triệu chứng.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Cefuroxime

Cefuroxime là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nó có phổ hoạt động rộng, hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Cophavina
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Cefuroxime
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 5 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.